Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1: nAl=0,4 mol
mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol
PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2
0,4mol: 1,5mol => nHCl dư theo nAl
0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol
thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml
b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g
m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g
=> C% AlCl3= 25,48%
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Khối lượng chất tan HCl là:
200 . 27,375% = 54,75(gam)
Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)
Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
So sánh: \( {0,4{} \over 2}\) < \({1,5} \over 6\)
=> HCl dư, tính theo Al
Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)
V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:
Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit
= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô
<=> Khối lượng dung dịch A là:
10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)
Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:
0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)
C% chất tan trong dung dịch A là:
( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%
a) Phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra :
CH4 + 2O2 \(\rightarrow\) CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 \(\rightarrow\) 2CO2 + 2H2O
b) Gọi x , y lần lượt là số mol của CH4 và C2H4 có trong 3 gam hỗn hợp X
Ta có : 16x + 28y = 3 ( 1 )
Theo bảo toàn nguyên tố C :
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}\Rightarrow x+2y=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ ( 1 ) và ( 2 ) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo bảo toàn nguyên tố H :
\(n_{H_2O}=2\left(n_{CH_4}+n_{C_2H_4}\right)=0,3\left(mol\right)\)
Theo bảo toàn nguyên tố O :
\(n_{O_2}=n_{CO_2}+\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=0,2+0,15=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,35\cdot22,4=7,84\left(l\right)\)
c) Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp là :
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1\cdot100\%}{0,1+0,05}=66,67\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05\cdot100\%}{0,1+0,05}=33,33\%\)
a/ \(2CO\left(0,2\right)+O_2\left(0,1\right)\rightarrow2CO_2\left(0,2\right)\)
\(2H_2\left(0,1\right)+O_2\left(0,05\right)\rightarrow2H_2O\left(0,1\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{1,8}{18}=0,1\)
\(n_{O_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\)
Số mol O2 phản ứng ở phản ứng đầu là: \(0,15-0,05=0,1\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,2.44=8,8\)
b/ \(m_{CO}=0,2.28=5,6\)
\(m_{H_2}=0,1.2=0,2\)
c/ \(\%CO=\frac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\)
\(\Rightarrow\%H_2=100\%-66,67\%=33,33\%\)
a ) PTHH của phản ứng :
\(C_2H_5OH+3O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)
b ) \(n_{H_2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\) mol
Theo phản ứng trên :
\(n_{C_2H_5OH}=\frac{1}{3}n_{H_2O}=0,1\) mol \(\Rightarrow m=46.0,1=4,6\) gam
\(n_{O_2}=n_{H_2O}=0,3\) mol \(\Rightarrow V=22,4.0,3=6,72\) lít.
PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 ↑ + 2H2O
2C4H10 + 13O2 → 8CO2 ↑ + 10H2O
( Gọi a là số mol của CH4 và 2b là số mol của C4H10 => Số mol của CO2 ở pt (1) là: a và số mol CO2 ở pt (2) là: 8b )
Theo đề bài ra ta có hệ phương trình sau:
16a + 58. 2b = 3,7
44a + 44. 8b = 11
=> a = 0,05 ; b = 0,025
Khối lượng của khí metan trong hỗn hợp ban đầu là:
16 . 0,05 = 0,8 (gam)
Khối lượng của khí butan trong hỗn hợp ban đầu là:
58 . 2. 0,025 = 2,9 (gam)
2) Khối lượng oxi tham gia phản ứng:
ADĐLTKL: \(m_{O_2}=31,8-11=20,8g\)
\(n_{O_2}=\frac{20,8}{32}=0,65mol\)
C+O2->CO2
4P+5O2->2P2O5
Đặt số mol C là x, số mol P là y, có hệ pt:
\(\left\{\begin{matrix}x+\frac{5}{4}y=0,65\\12x+31y=11\end{matrix}\right.\)
=> x=0,4;y=0,2
\(m_C=0,4.12=4,8g\)
\(m_P=0,2.31=6,2g\)
\(V_{O_2}=0,65.22,4=14,56l\)
1) \(CH_4+2O_2->CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2->4CO_2+2H_2O\)
\(n_{hh}=\frac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\frac{25,76}{22,4}=1,15mol\)
Đặt số mol CH4 là x, số mol C2H2 là y, ta có:
\(\left\{\begin{matrix}x+y=0,5\\2x+2,5y=1,15\end{matrix}\right.\)
=>x=0,2;y=0,3
\(V_{CH_4}=0,2.22,4=4,48l;V_{C_2H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(m_{CH_4}=0,2.16=3,2g;m_{C_2H_2}=0,3.26=7,8g\)
Tới đây thì dễ rồi!!!! Không ghi nữa :3
Sửa đề : CH2 thành CH4
a. Gọi số mol CH4 và C2H2 là a và b
Ta có\(a+b=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Lại có M hỗn hợp khí\(=11,75.2=23,5\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\rightarrow\frac{16a+26b}{a+b}=23,5\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\%V_{CH4}=\frac{0,1}{0,4}=25\%;\%V_{C2H2}=75\%\)
b. 8,96l có 0,1mol CH4 và 0,3mol C2H2
\(\rightarrow\) 1,12l có 0,0125mol CH4 và 0,0375mol C2H2
\(PTHH:CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
_______0,0125 ___ 0,025___________
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow4CO_2+2H_2O\)
0,0375 __0,09375_________________
\(\rightarrow n_{O2}=0,025+0,09375=0,11875\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{O2}=0,11875.22,4=2,66\left(l\right)\)
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x-------2x
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
y------------3y
=> ta có x+y=0,25
...........2x+3y=0,6
=>x=0,15, y=0,1 mol
=>%V CH4=0,15.22,4\5,6.100=60%
=>VC2H4=40%
=>VCO2=(0,15+0,2).22,4=7,84l