Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Gọi X là H2N−R−COOH
Bảo toàn khối lượng:
m X + m N a O H + m K O H = m c tan + m H 2 O
→ mX = 12,46
Quy đổi mỗi phần của T thành
Khi đốt T → n H 2 O = 0 , 14 . 1 , 5 + a + b = 0 , 39 ( 1 )
Số CONH trung bình = 0 , 14 b - 1
→ n H 2 O ( p u ) = 0 , 14 - b
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng phân hủy
0,14 . 57 + 14a + 18(0,14 – b) + 18b = 12,46 (2)
(1), (2) → mT = 10,66
→ mT(BD) = 10,66 . 2 = 21, 32g
Đáp án C
có: nCO2 = nH2O = 0,525 mol
→ 2 este là no, đơn chức ↔ có 2 O trong phân tử.
Bào toàn nguyên tố oxi: 2.n hh + 19,6 ÷ 16 = 0,525 × 3
→ nhh = 0,175.
Suy ra: n C trung bình = 0,525 ÷ 0,175 = 3
→ este là C3H6O2.
X1, X2 là 2 đồng phân nên lần lượt là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Gọi số mol X1, X2 lần lượt là x và y mol. thì x + y = 0,175 mol.
Mặt khác: gt (2), số mol NaOH là 0,2 mol nên sau pư còn dư 0,025 mol.
chất rắn gồm: x mol HCOONa, y mol CH3COONa và 0,025 mol NaOH dư, từ gt khối lượng có:
ta có hệ phương trình:
Vậy tỉ lệ số mol X1 và X2 là 4 : 3
Chọn đáp án C.
Đặt nAla = x; nGlu = y
⇒ 89x + 147y = 15,94(g)
nNaOH = x + 2y = 0,2 mol.
► Giải hệ có:
x = 0,08 mol; y = 0,06 mol.
Quy quá trình về:
0,08 mol Ala + 0,06 mol Glu + 0,2 mol NaOH + 0,36 mol HCl.
⇒ nHCl phản ứng = 0,08 + 0,06 + 0,2 = 0,34 mol
nH2O = nNaOH = 0,2 mol.
● m = 15,94 + 0,2 × 40 + 0,34 × 36,5 - 0,2 × 18 = 32,75(g)
Đáp án C
Coi hỗn hợp ban đầu phản ứng với hỗn hợp (HCl + NaOH)
nNaOH = nAla + 2nGlu = 0,2 mol
mAla + mGlu = 15,94g
=> nAla = 0,08 ; nGlu = 0,06 mol
nHCl = 0,36 mol
Vậy sau phản ứng có : 0,2 mol NaCl ; 0,08 mol Ala-HCl ; 0,06 mol Glu-HCl ; 0,02 mol HCl dư
=> mrắn = 32,75g
Chọn đáp án C
Giả sử có x mol este X dạng C n H 2 m O 4 (n, m là các giá trị nguyên dương; n ≥ 5 ).
« Giải đốt: x mol C n H 2 m O 4 +0,3 mol O2 → t o 0,5 mol (CO2 + H2O).
Ta có n C O 2 = n x mol; n H 2 O = m x mol ⇒ ( n + m ) . x = 0 , 5 mol.
Bảo toàn nguyên tố O: 2nx+mx= 4x+0,3.2 => (2n+m-4).x= 0,6
Rút gọn x ta có: 0,6(n+m) = 0,5(2n+m-4)=> 4n = m+20.
Thêm điều kiện 2 m ≤ 2 n - 2 v à n ≥ 5 → c h ặ n : 5 ≤ n ≤ 6
=> ứng với n = 6; m = 4 là cặp nghiệm nguyên tỏa mãn yêu cầu!
→ Công thức phân tử của X là C6H8O4: (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol)
=> cấu tạo X phù hợp là: CH3OOC-COOCH2CH=CH2.
(tạo bởi axit oxalic (COOH)2 và ancol metylic CH3OH + ancol anlylic CH2=CHCH2OH).
« Giải thủy phân: 0,05mol X + 0,2mol NaOH → m gam rắn + …..
=> m gam rắn gồm 0,05mol (COONa)2 và 0,1mol NaOH (dư) → m = 10,7 gam.
Đáp án C
X có dạng CnH2n-2kO4
nCO2 = x; nH2O = y → x + y = 0,5 (1)
Bảo toàn O: 2nCO2 + nH2O = 2.0,3 + 4nX (2)
Ta có nCO2 – nH2O = k.nX (3)
(1), (2), (3) → nCO2 = 0,3; nH2O = 0,2; nX = 0,05; k = 1
→ Y tạo bởi axit 2 chức no, mạch hở và 1 ancol no, mạch hở và 1 ancol ko no (1 lk π), mạch hở
CTCT Y:
→ mchất rắn = mNaOH dư + m(COONa)2 = 0,1.40 + 0,05.134 = 10,7 gam
Chú ý:
NaOH dư