Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có lượng Oxi trong CuO sẽ đi vào CO2 và H2O
Gọi x,y lần lượt là số mol CH 3OH và C2H5OH
Phản ứng:
CH3OH + 3CuO → CO2 + 2H2O + 3Cu
x(mol) 3x(mol) x mol 2x mol 3x mol
C2H5OH + 6CuO → 2CO2 + 3H2O + 6Cu
6y mol 2y mol 3y mol
Số mol Oxi dùng là: 3x + 6y = 160: 16 = 10 mol
Số mol H2O được sinh ra: 2x + 3y = 108 : 18 = 6 mol
Giải ra ta được x = 2 mol, y = 2/ 3 mol
Khối lượng etanol là 46. (2: 3) = 30,666 gam
Bảo toàn Na: mol NaOH=2*mol Na2CO3 = 0.06
Bảo toàn khối lượng ==> mH2O = 2,76 + 40*0,06 - 4,44 = 0,72 ==> mol H2O = 0,04
CxHyOz + NaOH ---> muối CxHy-1O2Na + H2O (1)
----a--------0,06----------------------------------0,04
muối CxHy-1O2Na + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
------------------------------------0,11---0,05-----0,03
(1)+(2): CxHyO2Na + NaOH + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
-----------------a------------------------------0,11---0,09-----0,03
mol H: ay + 0,06 = 2*0.09 = 0,18 ===> ay = 0,12
Khi A cháy ==> mol H2O = 0,5ay = 0,06 ==> m H2O = 1,08
Theo bài ra, thu được 4,44g 2 muối + nước
\(\Rightarrow\) 2 x 76 + 0,06 x 40 = 4,44 + m(g) nước
A = CxHyO2
nC = 0,14mol; nH = 0,1 + 0,04 − 0,06 = 0,08
nO = \(\frac{2\times76-m_C-m_H}{16}\) = 0,06
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử: C7H6O3.
Đốt cháy thu \(n_{H_2O}\) = 0,02 x 3 = 0,06 mol \(\Rightarrow\) \(m_{H_2O}\) = 0,06 x 18 = 1,08 gam.
Quy đổi: CnH4 => 12n+4 = 34 => n trung bình là 2,5
Áp dụng bảo toàn nguyên tố:nCO2 = 2,5 . 0,05 = 0,125 mol
nH2O = 0,2 mol
=> m = 0,125.44 + 0,1.18 = 7,3 g.
mol H2O phải =0,1mol vì bảo toàn ng tố H+ theo mol CnH4 .Việt viết nhầm thôi chứ thay vào đ/a đúng mà,,
Thu được 4 anken, nhìn được đáp án sec-butylic và iso-butylic đúng luôn. Dựa vào cấu tạo ancol mà làm.
Đáp án sec-butylic và n-butylic: khi tách nước không hu được 4 anken do 2 ancol đó tách nước sẽ có anken trùng nhau.
Đáp án sec-butylic và iso-butylic: sec thu được 3 anken đồng phần, còn iso bậc 1 được 1 anken lại bị oxi hóa sinh ra anđehit tham gia tráng bạc.
C4H7OH(COOH)2 + 2NaOH---> C4H7OH(COONa)2 + 2H2O)
C4H7OH(COONa)2+ 2HCl ----> C4H7OH(COOH)2+ 2NaCl
C4H7OH(COOH)2 + 3Na----> C4H7ONa(COONa)2+ 3/2 H2
0,1 0,15 mol
=> nH2= 0,15 mol
Từ các phản ứng trên ta suy ra X là anhiđrit có công thức là (HO − CH2 − CH2−CO)2O
Từ đó suy ra Z là acid có công thức : HOCH2CH2COOH
Khi lấy 0,1 mol Z tác dụng với NaOH thì ta thu được 0,1 mol H2.
Chọn B
ĐÁP ÁN: A
X gồm C3H8; C2H6O2; ancol khác.
Vì số mol C3H8 và C2H6O2 bằng nhau ⇒ qui về C3H8O và C2H6O
⇒ Hỗn hợp X gồm các ancol no đơn chức mạch hở
bình tăng
Bảo toàn khối lượng:
Ta có:
Bảo toàn O:
Chọn đáp án A.