Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt công thức của oxit thu được là M2Ox ( trong đó x là hóa trị của kim loại)
Do trong oxit oxi chiếm 20% nên kim loại đó sẽ chiếm 80 % về khối lượng => 2M/16x = 80%/20%=4
<=> M = 32x.
Do M là kim loại nên hóa trị của nó là giá trị nguyên chạy trong khoảng 1 đến 3 (lớp 10 có học rồi). Thay lần lượt các giá trị vào x ta sẽ được M=64 và x=2 => M : Cu
Ta có :
2M + O2----> 2MO
2(M+16)
Vì oxi chiếm 20% khối lượng nên ta có:
2(M + 16) . 20% = 32
(2M + 32).20%=32
0,4M + 6.4 =32
0.4M = 32-6.4
0.4M =25.6 ===> M=64 (Cu)
Vậy kim loại đó là Cu
Câu 1:
a, \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
b, \(n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,6.44=26,4\left(g\right)\)
c, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)
Câu 2:
a, Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
Mà: mFe + mO = 32 ⇒ mO = 32 - 22,4 = 9,6 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{9,6}{16}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ x:y = 0,4:0,6 = 2:3
→ CTHH có dạng (Fe2O3)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{160}{56.2+16.3}=1\)
Vậy: Oxit sắt là Fe2O3
b, PT: \(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)
Gọi: kim loại : R ( hóa trị n)
4R + nO2 -to-> 2R2On
4R_____________2(2R + 16n)
1_________________1.667
<=> 1.667R*4 = 4R + 32n
<=> R = 12n
BL :
n= 2 => R = 24
Vậy: R là : Mg