Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
X gồm 2 chất có dạng RCHO và R'OH
=> nO(X) = 1 (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{76,16}{22,4}=3,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{54}{18}=3\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{CO_2}=\dfrac{1+3,4.2-3}{2}=2,4\left(mol\right)\)
=> nC = 2,4 (mol)
nH = 6 (mol)
mX = mC + mH + mO = 2,4.12 + 6.1 + 1.16 = 50,8 (g)
=> \(M_X=\dfrac{50,8}{1}=50,8\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{X/H_2}=\dfrac{50,8}{2}=25,4\)
Ta có: \(n_{COOH\left(X\right)}=n_{CO_2}=0,7mol\)
Khi đốt X có: \(n_{CO_2}=0,4mol;n_{CO_2}=0,8mol\)
Theo ĐLBT oxi có \(n_O=2n_{COOH\left(X\right)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=y=0,6mol\)
Ta thấy trong X có các ancol có đặc điểm: số C = số nhóm OH
=> Khi đốt cháy X : \(n_{CO_2}=n_{C\left(X\right)}=n_{OH}=0,25mol\)
=> Khi phản ứng vớ Na => \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{OH}=0,125mol\)
=> V = 2,8 lít
Dễ thấy cả 2 axit đều có 2 H => HCOOH và HCOO - COOH
Đặt số mol 2 chất là x và y,đặt a = 1 thì
x + y = 1
x + 2y = 1,4
=> x = 0,6 ; y = 0,4
=> %mHCOOH = 43,4%
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{CO}=b\left(mol\right)\).
\(a+b=0,1\)
Kết thúc phản ứng thu được \(CO_2\)và \(H_2O\).
\(n_{CO_2}=n_C=a+b\)
\(n_{H_2O}=\frac{1}{2}n_H=\frac{1}{2}.4a=2a\)
Ta có: \(44\left(a+b\right)+18.2a=6,2\)
Giải hệ thu được: \(a=b=0,05\).
\(\%V_{CH_4}=50\%\).
Đáp án D
Hướng dẫn n O 2 = 3 , 4 m o l ; n H 2 O = 3 m o l
Anđehit đơn chức no, mạch hở và ancol đơn chức
→ n O ( X ) = n X = 1 m o l → B T N T O n C O 2 = 1 + 3 , 4.2 − 3 2 = 2 , 4 → B T K L m X = 2 , 4.44 + 54 − 3 , 4.32 = 50 , 8 g a m