Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C2H6O2+2,5 O2-to>2CO2+3H2O
0,1-----------------------0,2--------0,3
n H2O=0,3 mol
=>VCO2=0,2.22,4=4,48l
=>a=mC2H6O2=0,1.62=6,2g
a, PT: \(C_2H_6O_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_6O_2}=\dfrac{1}{3}n_{H_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O_2}=0,1.62=6,2\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2}{3}n_{H_2O}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Ta thấy trong X có các ancol có đặc điểm: số C = số nhóm OH
=> Khi đốt cháy X : \(n_{CO_2}=n_{C\left(X\right)}=n_{OH}=0,25mol\)
=> Khi phản ứng vớ Na => \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{OH}=0,125mol\)
=> V = 2,8 lít
nH2O = 10,8/18 = 0,6
gọi a, b lần lượt là nO2, nCO2
ĐLBTKL: 9,2 + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 9,2 + 32a = 44b + 10,8 (1)
nancol = nO(trong ancol) = nH2O - nCO2 = 0,6 - b
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O
nO(trong ancol) + nO(trong o2) = nO(trong CO2 ) + nO(trong H2O)
⇒ 0,6 - b + 2a = 2b + 0,6 (2)
từ (1) và (2)
a = 0,6
b = 0,4
V = 0,6.22,4 =13,44
Theo gt ta có: $n_{Br_2}=0,2(mol);n_{O_2}=0,63(mol)$
Gọi CTTQ của anken là $C_nH_{2n}$
$C_nH_{2n}+\frac{3n}{2}O_2\rightarrow nCO_2+nH_2O$
Suy ra $n=2,1$ $\Rightarrow n_{X}=\frac{3}{14}(mol)$
$\Rightarrow n_{O_2}=\frac{27}{40}(mol)\Rightarrow V_{kk}=75,6(l)$
Đáp án : C
Đun nóng với xúc tác thích hợp, CH4O không tạo anken, C2H6O và C3H8O mỗi ancol tạo ra 1 olefin duy nhất
Đáp án D
V O 2 ( pư ) : V CO 2 : V H 2 O = n O 2 ( pư ) : n CO 2 : n H 2 O = 0 , 6 : 0 , 4 : 0 , 5 n CO 2 n O 2 = 3 2 = > ancol đơn chức n H 2 O n CO 2 = n + 1 n = 0 , 5 0 , 4 = > n = 4