Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
vì đề không nói nước vôi trong dư nên khi dẫn sản phảm cháy qua bình đựngnước vôi trong kết thúc phản ứng sẽ sinh ra 2 muối
Ta có: mCO2+ mH2O = 27,93 – 5,586 = 22,344
Hay 4nC + 9nH = 22,344
Theo đề 12nC + nH = 4,872
Suy ra nC : nH = 4:10 C4H10
Coi như cho cả X và H2SO4 cùng lúc vào dd kiềm (vừa đủ) thì kết quả sinh ra vẫn là muối và nước. Dung dịch sau cùng chưa các ion: \(H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-};K^+;Na^+;SO_4^{2-}.\)
Có ngay: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=2n_X+2n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)
Mà \(n_{K+}=3n_{Na+}\Rightarrow n_{K+}=0,3\left(mol\right);n_{Na+}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-}}=m_{muối}-m_{K+}-m_{Na+}-m_{SO_4^{2-}} \\ =36,7-0,3\cdot39-0,1\cdot23-0,1\cdot96=13,1\left(gam\right)\)
\(M_{H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-}}=\frac{13,1}{0,1}=131\\ \Rightarrow M_X=131+2=133\\ \Rightarrow\%N=\frac{14}{133}\cdot100\%\approx10,526\%\)
cho m gam axit glutamicvaof dung dịch NAOH thu được dd X chứa 23,1 gam chất tan . để tác dụng vừa đủ với chất tantrong X cần dùng 200ml dung dịch HCL 1M và H2S4O 0,5M thu được dung dịch chứa 38,4 gam hỗn hợp muối .m=?
Bài 1:
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
x x x (mol)
gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của ACl2 là x
khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12
=> x =
Ta có:
= 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu
= nCu = = 0,2 (mol) => = 0,5M
bài 2:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
890 kg 918 kg
x kg 720 kg
=> x = 698,04 kg.
Chọn đáp án A
Đặt số mol CO2 và H2O tạo thành lần lượt là x,y.
Sản phẩm cháy + Ba(OH)2 dư: = 197 x − 44 x + 18 y = 107 , 82 g
Sản phẩm cháy + Ca(OH)2 dư: = 100 x – 44 x + 18 y = 36 , 04 g
⇒ x = 0 , 74 y = 0 , 3
Số nguyên tử C trung bình 0 , 74 0 , 3 = 2 , 47
⇒ X,Y có 2 và 3 nguyên tử C.
Đặt số mol của chất có 2 nguyên tử C là a, chất có 3 nguyên tử C là b
⇒ a + b = 0 , 3 2 a + 3 b = 0 , 74 ⇒ a = 0 , 16 b = 0 , 14
Đặt số nguyên tử H của chất có 2 nguyên tử C là H1, chất có 3 nguyên tử C là H2
⇒ 0,16 H1 + 0,14 H2 = 2.0,3 = 0,6
⇒ H1 = 2, H2 = 2 Þ Hiđrocabon là C2H2, anđehit C3H2O (CTCT: C H ≡ C − C H O )
n H 2 = 2 a + 3 b = 0 , 74 m o l ⇒ m H 2 = 1 , 48 g