Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt công thức phân tử trung bình của
A và B là : C n ¯ H 2 n ¯ − 6
Theo giả thiết ta có :
n H 2 O = 8 , 1 18 = 0 , 45 m o l ⇒ m H = 0 , 45.2 = 0 , 9 g a m ⇒ m C = 9 , 18 − 0 , 9 = 8 , 28 g a m n C O 2 = n C = 8 , 28 12 = 0 , 69 m o l .
Vậy thể tích CO2 thu được là : 0,69.22,4=15,456 lít.
Đáp án B
Hướng dẫn
Đặt công thức phân tử trung bình của A và B là : C n ¯ H 2 n ¯ − 6 .
Phương trình phản ứng :
Theo (1) và giả thiết ta có : ( 14 n ¯ − 6 ) x = 9 , 18 n ¯ x = 0 , 69 ⇒ n ¯ = 8 , 625 x = 0 , 08
Vậy Công thức phân tử của A và B lần lượt là C8H10 và C9H12
Đáp án : B
nCO2 = 0,69 mol => nC = 0,69 => nH = 9,18 - 0,69 . 12 = 0,9
Đặt công thức chung của A và B là CnH2n - 6, ta có:
n / (2n - 6) = 0,69/0,9 => n = 8,625
=> 2 hidocacbon đó là C8H10 ; C9H12
Đáp án : B
nCO2 = 0,69 mol => nC = 0,69 => nH = 9,18 - 0,69 . 12 = 0,9
Đặt công thức chung của A và B là CnH2n - 6, ta có:
n / (2n - 6) = 0,69/0,9 => n = 8,625
=> 2 hidocacbon đó là C8H10 ; C9H12
Đáp án C
Hướng dẫn mC = 9,18 – 0,45.2 = 8,28 gam; nCO2 = 0,69 mol; T = 0,1/0,69 = 0,14
=> tạo muối NaHCO3
mNaHCO3 = 0,1. 84 = 8,4 g
nCO2 = 3,136 : 22,4 = 0,14 mol, nH2O = 3,96:18 = 0,22 mol
Ta có Ctb = \(\dfrac{nCO_2}{n_M}\) = \(\dfrac{0,14}{0,08}\) = 1,75
Vậy trong M phải có một ancol có số C < 1,75
=> Trong M có CH3OH. Mà Y và Z là 2 đồng phân của nhau
=> X là CH3OH.
Gọi số mol của X và tổng số mol Y và Z lần lượt là x và y mol
Ta có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,08\\x=\dfrac{5}{3}y\end{matrix}\right.\)=> x = 0,05 và y = 0,03
Áp dụng ĐLBT nguyên tố O cho phản ứng cháy:
=> 0,08 + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
<=> nO2 = 0,21 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng cho phản ứng cháy:
=> m(Y+Z) = mCO2 + mH2O - mO2 - mCH3OH = 0,14.44 + 3,96 - 0,21.32 - 0,05.32 = 1,8 gam
Đáp án A
Hướng dẫn nCO2 = 7,728/ 22,4 = 0,345 mol; nH2O = 4,05/18 = 0,225 => m = mC + mH = 0,345.12 + 0,225.2 = 4,59 g; n = (0,345 – 0,225)/3 = 0,04 mol