Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Hướng dẫn
Ta có:
X + Cu(OH)2 → dd xanh lam
=> X là ancol đơn chức có ít nhất 2 nhóm OH gần nhau
=> loại đáp án D.
Sơ đồ: 2X + Cu(OH)2 → dd xanh lam
Theo sơ đồ phản ứng ta có:
=> Chỉ có A hoặc C đúng.
Giả sử A đúng, ta có phản ứng cháy:
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi công thức X là CnH2n+2-x(OH)x
3n + 1 – x = 8 Þ x = 2; n = 3
X là propan-1,2-điol.
Đáp án : B
Gọi CTPT của ancol: CnH2n+2Oa (a ≥ 2 - vì ancol hòa tan Cu(OH)2)
X gồm CH4O; C2H6O; C3H8O2; C4H10
Vì nC4H10 = nC3H8O2
Suy ra ta quy đổi được:
\(C_3H_8O_2+C_4H_{10}\rightarrow C_3H_8O+C_4H_{10}O\)
Do vậy hỗn hợp quy về các ancol no đơn chức dạng \(C_nH_{2n+2}O\)
\(C_nH_{2n+2}O+\left(1,5n+0,5\right)O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(n_{CO2}=\frac{50,16}{44}=1,14\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{29,16}{18}=1,62\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_X=n_{H2O}-n_{CO2}=1,62-1,14=0,48\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\frac{n_{CO2}}{n_{H2O}}=\frac{1,14}{0,48}=2,375\)
\(\Rightarrow m=m_X=0,48.\left(14n+18\right)=24,6\left(g\right)\)
Chọn D
Ancol đa chức có các nhóm – OH cạnh nhau phản ứng được với C u ( O H ) 2
→ Có hai chất thỏa mãn: glixerol, etylen glicol
Lời giải:
nO2 = 0,8
X phản ứng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo ra dung dịch có màu xanh lam
⇒ X là ancol đa chức và có 2 nhóm OH liền kề.
+TH1: X có 2 nhóm OH.
Đốt cháy hết 0,2mol một Ancol X no, hở cần vừa đủ 17,92lít O2 đktc
X + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn O có 2.nX + 2nO2 = nCO2 + nH2O (1).
Vì ancol no hở nên có nX = nH2O – nCO2 (2).
Từ (1) và (2) ⇒ nCO2 = 0,6 ; nH2O = 0,8
⇒ Trong X có C : H : O = 3 : 8 : 2
⇒ X là C3H8O2. ⇒ X là propan 1,2 điol
nCu(OH)2 = nX/2 = 0,05 ⇒ m = 4,9g.
+TH2: X có 3 nhóm OH : tính toán tương tự, không có đáp án.
Đáp án A.