Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_R=\dfrac{9,75}{R};n_{RO}=\dfrac{12,15}{R+16}\)
\(PTHH:2R+O_2\xrightarrow[]{}2RO\)
tỉ lệ : 2 1 2
số mol :\(\dfrac{9,75}{R}\) \(\dfrac{12,15}{R+16}\)
=>\(\dfrac{9,75}{R}=\dfrac{12,15}{R+16}\)
=>\(R=65\)
Vì kẽm có phân tử khối là 65 và hoá trị không đổi(ll)
=>kim loại R là kẽm(Zn)
Vì kim loại có hóa trị II nên áp dụng quy tắc hóa trị
=> CTHH của sản phẩm là: `RO`
\(PTHH:2R+O_2-^{t^o}>2RO\)
tỉ lệ 2 : 1 : 2
n(mol) 0,3<----0,15---->0,3
áp dụng định luật bảo toàn khối lg ta có
\(m_R+m_{O_2}=m_{RO}\\ =>19,2+m_{O_2}=24\\ =>m_{O_2}=4,8\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\)
\(M_R=\dfrac{m}{n}=\dfrac{19,2}{0,3}=64\left(g/mol\right)\)
=> R là sắt
\(n_S=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,25->0,25
4R + nO2 --to--> 2R2On
\(\dfrac{1}{n}\)<--0,25
=> \(M_R=\dfrac{32}{\dfrac{1}{n}}=32n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 2 thỏa mãn: MR = 64 (g/mol)
=> R là Cu
nS = 8 : 32 = 0,25 (mol)
pthh : S + O2 -t-->SO2
0,25->0,25(mol)
giả sử R hóa trị 2
pthh : 2R + O2 -t-> 2RO
0,5 <----0,25(mol)
=> MR = 32 : 0,5 = 64 (g/mol)
=> R là đồng
Oxit kim loại : RO
\(RO + 2HNO_3 \to R(NO_3)_2 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{RO} = n_{R(NO_3)_2}\\ \Rightarrow \dfrac{2}{R+16} = \dfrac{4,7}{R+62.2} \Rightarrow R = 64(Cu)\)
Oxit cần tìm :CuO
\(n_A=\dfrac{10,8}{M_A}\left(mol\right)\)
PTHH: 4A + nO2 --to--> 2A2On
\(\dfrac{10,8}{M_A}\)------------->\(\dfrac{5,4}{M_A}\)
=> \(\dfrac{5,4}{M_A}\left(2.M_A+16n\right)=18\)
=> MA = 12n (g/mol)
Xét n = 2 thỏa mãn: MA = 24 (g/mol)
=> A là Mg
nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
pthh : 4X + 3O2 -t-> 2X2O3
0,15 0,1
=> MX2O3 = 10,2 : 0,1 = 102 (G/MOL)
=> MX = (102 - 48):2 = 27 (g/mol)
=> X là Al
a) \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
______0,3--------------->0,15
=> \(m_{Al_2O_3\left(PTHH\right)}=0,15.102=15,3\left(g\right)\)
=> mAl2O3 (thực tế) = \(\dfrac{15,3.100}{90}=17\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
m O2 = 22,7 - 19,5 = 3,2(gam)
n O2 = 3,2/32 = 0,1(mol)
A gồm R2Ox và R dư
n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
$4R + xO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_x$
$2R + 2xHCl \to 2RCl_x + xH_2$
Theo PTHH :
n R = 4/x .n O2 + 2/x . n H2 = 0,6/x(mol)
=> R.0,6/x = 19,5
<=> R = 65x/2
Với x = 2 thì R = 65(Zn)
Vậy R là kẽm
Bảo toàn khối lượng: mO2 = mRO - mR = 32,4 - 26 = 6,4 (g)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + O2 --to--> 2RO
\(M_R=\dfrac{26}{0,2}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là Zn
Giả sử X có hóa trị n không đổi.
PT: \(4X+nO_2\underrightarrow{t^o}2X_2O_n\)
Ta có: \(n_X=\dfrac{8,1}{M_X}\left(mol\right)\)
\(n_{X_2O_n}=\dfrac{15,3}{2M_X+16n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_X=2n_{X_2O_n}\Rightarrow\dfrac{8,1}{M_X}=\dfrac{2.15,3}{2M_X+16n}\Rightarrow M_X=9n\left(g/mol\right)\)
Với n = 3 thì MX = 27 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: M là Nhôm.