Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
BTKL :
mO2 = mX - mCu = 28.8 - 25.6 = 3.2 (g)
nO2 = 3.2/32 = 0.1 (mol)
2Cu + O2 -to-> 2CuO
0.2.........0.1..........0.2
mCu (dư) = 25.6 - 0.2*64 = 12.8 (g)
mCuO = 0.2*80 = 16 (g)
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
1. nCu = m/ M = 0,4 ( mol )
PTHH : 2Cu + O2 -> 2CuO
...............0,4................0,4.....
=> mCuO = n.M = 32g > 28,8 g .
=> Cu dư .
- Gọi mol Cu và CuO trong X là x và y :
Theo bài ra ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\64x+80y=28,8\end{matrix}\right.\)
=> x = y = 0,2 (mol )
=> mCu = n.M = 12,8 g, mCuO = n.M = 16 ( g )
Vậy ..
2, - Gọi kim loại cần tìm là X .
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
Theo PTHH : \(n_X=n_{H2}=\dfrac{2,4}{M}=\dfrac{V}{22,4}=0,1\)
=> M = 24 ( TM )
Vậy X là Mg .
Pt: 2Cu + O2 --> 2CuO
.......x.......................x
\(n_{Cu}\) ban đầu = \(\frac{25,6}{64}= 0,4\) mol
Nếu Cu pứ hết --> nCuO = 0,4 mol
=> mCuO = 0,4 * 80 = 32g > 28,8g
Vậy Cu dư
Gọi x là số mol Cu pứ:
80x + (0,4 - x)*64= 28,8
x = 0,2 mol
=> mCu dư = 0,2 * 64 = 12,8 (g)
mCuO = 28,8 - 12,8 = 16 (g)
1)
2Cu+O2---->2CuO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m\(_{O2}=m_X-m_{Cu}=28,8-25,6=3,2\left(g\right)\)
n\(_{O2}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{Cu}=2n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
m\(_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
m\(_{Cu\left(trongX\right)}=25,6-12,8=12,8\left(g\right)\)
m\(_{CuO\left(trongX\right)}=28,8-12,8=16\left(g\right)\)
2)
Gọi tên KL là M
M+2HCl--->MCl2+H2
Ta có
n H2=\(\frac{2,24}{22.4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_M=n_{H2}=0,1\left(mol\right)\)
M\(_M=\frac{2,4}{0,1}=24\)
-->M là Mg
Chúc bạn học tốt
a, PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\\n_{Al}=z\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 64x + 56y + 27z = 40,4 (1)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=n_{Cu}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{3}y\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{1}{2}z\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 80x + 232.1/3x + 102.1/2z = 59,6 (2)
- Chất rắn A gồm: Cu, Fe và Al3O3.
⇒ 64x + 56y + 102.1/2z = 50 (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,3\left(mol\right)\\z=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
mFe = 0,3.56 = 16,8 (g)
mAl = 0,4.27 = 10,8 (g)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Cu}+\dfrac{4}{3}n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)