K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2020

Ta có :

mH2O =m (bình I tăng ) = 6,48 (g)

=> nH2O=0,36 (mol)

CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O

0,1 <-- 0,1

2CO2 + Ca(OH)2 --> Ca(HCO3)2

0,16 <-- 0,08

Ca(HCO3)2 --> CaCO3 +CO2+ H2O

0,08 <-- 0,08

=>\(\Sigma\)nCO2=0,26 (mol)

CTTQ của 2 hidrocacbon là CnH2n+2

CnH2n+2 --> nCO2 +(n+1)H2O

=> \(\frac{n}{n+1}=\frac{0,26}{0,36}\) => n=2,6

=> 2 hidrocacbon là C2H6 và C3H8

C2H6 --> 2CO2 + 3H2O

C3H8 --> 3CO3 + 4H2O

Gọi nC2H6=x (mol)

nC3H8 = y(mol)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=0,26\\3x+4y=0,36\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\left(mol\right)\\y=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> %mC2H6 = 31,25 (%)

%mC3H8= 68,75 (%)

9 tháng 9 2018

Đáp án B

20 tháng 3 2018

Đáp án A

Hướng dẫn:

Gọi khối lượng mol của X, Y, Z lần lượt là : M; M + 14; M + 28

Theo giả thiết ta có :

MZ = 2MX => M + 28 = 2M => M = 28

Vậy X là C2H4, Y là C3H6, Z là C4H8

Phương trình phản ứng :

Theo các phản ứng và giả thiết ta thấy số mol BaCO3 thu được là 0,1 mol

Vậy khối lượng kết tủa thu được là 19,7 gam

15 tháng 5 2019

 Chọn đáp án D.

- Ta có:

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Học kì 2 có đáp án (Trắc nghiệm - Bài số 1 - Đề 4)

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Học kì 2 có đáp án (Trắc nghiệm - Bài số 1 - Đề 4) 

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Học kì 2 có đáp án (Trắc nghiệm - Bài số 1 - Đề 4)

Câu 1: đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí etilen và propilen thu được 8,96 lít khí CO2 và m gam nước( ở đktc). Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Tính giá trị m. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí C3H6 và C4H8 rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư. Thấy khối lượng bình 1...
Đọc tiếp

Câu 1: đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí etilen và propilen thu được 8,96 lít khí CO2 và m gam nước( ở đktc). Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Tính giá trị m.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí C3H6 và C4H8 rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam,bình 2 tăng m gam. Tính giá trị m.

Câu 3: đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp khí propilen và butilen. Toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 35 gam kết tủa và thấy khối lượng bình tăng lên m gam. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Tính giá trị m.

5
4 tháng 3 2018

Hỏi đáp Hóa học

4 tháng 3 2018

Hỏi đáp Hóa học

27 tháng 3 2018

Đáp án B

CH4

13 tháng 10 2019

Đáp án B

30 tháng 5 2017

Đáp án C

Hướng dẫn:

C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH

Ca(OH)2 + CO2   CaCO3  + 2H2O

 nCaCO3 = 0,55 mol ; nCa(HCO3)2 = 0,1 mol

=> nCO2 = 0,75 mol

=> ntinh bột = 0,75.100/81 = 0,925 mol

=> m = 0,925.162 =  150 g

5 tháng 4 2023

$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O(1)$
$2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2 (2)$
$Ca(HCO_3)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + CO_2 + H_2O(3)$
$n_{CaCO_3(1)} = 0,55(mol)$
$n_{Ca(HCO_3)_2} = n_{CaCO_3(3)} = 0,1(mol)$

$\Rightarrow n_{CO_2} = n_{CaCO_3} + 2n_{Ca(HCO_3)_2} = 0,75(mol)$

$(C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O \xrightarrow{xt,t^o} nC_6H_{12}O_6$
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{xt,t^o} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
$n_{tinh\ bột\ pư} = \dfrac{1}{2n}n_{CO_2} = \dfrac{0,375}{n}(mol)$
$n_{tinh\ bột\ đã\ dùng} = \dfrac{0,375}{n} : 81\% = \dfrac{25}{54n}(mol)$

$m = \dfrac{25}{54n}.162n = 75(gam)$

4 tháng 4 2023

Nói v ai chả nói đc ba

5 tháng 4 2023

\(n_{CaCO_3\left(1\right)}=\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\dfrac{55}{100}=0,55\left(mol\right)\)

\(n_{CaCO_3\left(2\right)}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)

Bảo toàn nguyên tố C:

\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3\left(1\right)}+2n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,55+2.0,1=0,75\left(mol\right)\)

\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\rightarrow C_6H_{12}O_6\rightarrow2C_2H_5OH+2CO_2\)\(n_{\text{tb(phản ứng) }}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}0,75=0,375\left(mol\right)\)

\(H=\dfrac{m_{tt}}{m_{lt}}.100\%\Leftrightarrow m_{lt}=\dfrac{m_{tt}}{H}.100\%=\dfrac{0,375.162}{80}.100\%=75\left(g\right)\)