Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Amino axit E no, đơn, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl ⇒ dạng CnH2n + 1NO2.
♦ đốt: C n H 2 n + 1 + 6 n - 3 4 O 2 → t 0 C nCO 2 + 2 n + 1 2 H 2 O + 1 2 N 2
• bình (1) tăng a gam ⇒ mH2O = a gam ⇒ nH2O = a/18 mol.
• bình (2) tạo b gam kết tủa là b gam CaCO3 ⇒ nCO2 = 0,01b mol.
⇒ có phương trình: n CO 2 : n H 2 O = 2 n 2 n + 1 = 0 , 18 b a = 0 , 18 0 , 21 ⇒ n = 3
Vậy công thức phân tử của T là C3H7NO2
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(n_C=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{binhtang}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=0,5.44+m_{H_2O}=31\)
=> \(m_{H_2O}=9\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(n_H=1\left(mol\right)\)
\(M_A=16.6,375=102\)
\(m_O=10,2-0,5.12-0,5.2=3,2\left(g\right)\)
=>\(n_O=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz
Ta có : x:y:z = 0,5 :1 : 0,2 =2,5 : 5 :1 = 5 :10: 2
=> CTĐGN của A : (C5H10O2)n
Ta có : \(102.n=102\)
=> n=1
Vậy CTPT của A : C5H10O2
Đặt a là số mol Gly và b là số mol Val tạo nên hỗn hợp E; c là số mol H 2 O tạo ra khi amino axit tạo E
Lượng oxi dùng để đốt cháy E chính là lượng oxi cần dùng để đốt cháy amino axit ban đầu
=> 0,5a + 0,5b = 0,11 (1)
n O 2 p h ả n ứ n g = 2 , 25 a + 6 , 75 b = 0 , 99 ( 2 )
Giải hệ ta có: a = b = 0,11
=> a : b = 1 : 1
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
Khi quy đổi theo phương pháp này, 1 số dữ kiện đầu bài không sử dụng
Đáp án D
n
C
O
2
=
0
,
3
.
3
=
0
,
9
Khối lượng tăng:
m C O 2 + m H 2 O - m C a C O 3 = 7 , 2
⇒ m H 2 O = 7 , 2 + 45 - 0 , 9 . 44 = 12 , 6
HD:
Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O cho đi qua bình 1 chỉ có H2O bị hấp thụ, bình 2 có CO2 bị hấp thụ.
Do đó, số mol H2O = 1,8/18 = 0,1 mol. Suy ra số mol H = 0,2 mol.
Số mol C = số mol CO2 = số mol kết tủa CaCO3 = 8/100 = 0,08 mol.
Như vậy tổng khối lượng của H + C = 0,2 + 0,08.12 = 1,16 g = đúng khối lượng của A. Vì vậy hợp chất A chỉ chứa C và H.
Đặt công thức A là CxHy, ta có phản ứng:
CxHy + O2 \(\rightarrow\) xCO2 + y/2H2O
0,02 0,08 0,1
Khối lượng phân tử của A = 29.2 = 58, do đó số mol của A = 1,16/58 = 0,02 mol.
Theo phương trình trên ta có: x = 4, y = 10. Công thức của A là C4H10 (Butan).
Các công thức cấu tạo: CH3-CH2-CH2-CH3 (n-butan); CH3-CH(CH3)-CH3 (iso-butan hoặc 2-metyl propan)
Phản ứng clo hóa theo tỉ lệ 1:1 như sau:
CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2 \(\rightarrow\) CH3-CH2-CH2-CH2Cl (sản phẩm chính) + HCl hoặc CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2 \(\rightarrow\) CH3-CHCl-CH2-CH3 + HCl
CH3-CH(CH3)-CH3 + Cl2 \(\rightarrow\) CH3-CH(CH3)-CH2Cl (sản phẩm chính) + HCl hoặc CH3-CH(CH3)-CH3 + Cl2 \(\rightarrow\) CH3-CCl(CH3)-CH3 + HCl