Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nAl2O3 = m/M=10,2/102=0,1(mol)
a) PTHH: 4Al + 3O2 = 2Al2O3
Theo phản ứng: 4 3 2 (mol)
Theo bài ra: 0,2 0,15 0,1 (mol)
b) mAl= n.M=0,2.27=5,4(g)
c) VO2 = n.22,4=0,15.22,4=3,36(l)
hok tốt
1/ Cho 112 gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng sinh ra 254 gam sắt (II) clorua và 4 gam khí hiđro. Tính khối lượng axit clohiđric đã dùng.
2/ Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 gam khí oxi thu 32,4 gam kẽm oxit ZnO. Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng
3/Khi nung 100kg đá vôi thu được canxi oxit và 44kg cacbonic.
a) Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra ?
b) Tính khối lượng canxi oxit thu được.
Đọc tiếp...
chị vào chỗ này là sẽ có đáp án đấy:Câu hỏi của Đào Minh Anh - Hóa học lớp 8
a, 4Al + 3O2 ----> 2Al2O3
b, từ 8,1 gam Al =) nAl=0,3(mol)
PTHH: 4Al + 3O2 ----> 2Al2O3
p/ứng: 0,3 -> 0,225 -->0,15 (mol)
VO2=0,225.22,4=5,04(lít)
c, tính khối lượng Al2O3= 0,15.102=15,3(g)
a, PTHH:\(Cu+Cl_2\rightarrow CuCl_2\)
b, \(n_{Cu}=\frac{m}{M}=\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Ta thấy \(n_{CuCl_2}=n_{Cl_2}=n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{Cl_2}=n_{Cl_2}.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(m_{CuCl_2}=n_{CuCl_2}.M=0,2.135=27\left(g\right)\)
a. Cu+Cl2-> CuCl2
1 1 1 (mol)
0,2 0,2 0,2(mol)
nCu=m/M=12,8:64=0,2 mol
b. VCl2= n.22,4= 0,2.22,4= 4,48 (l)
c. mCl2= n.M=0,2. 71= 14,2 g
K nha
\(a,\)\(4Al\)\(+\)\(3O_2\)\(=\)\(2Al_2O_3\)
\(b,\)\(m_{Al}\)\(+\)\(mO_2\)\(=\)\(mAl_2O_3\)
\(c,\)\(Ta\)\(có\)\(:\)
\(mAl\)\(+\)\(mO_2\)\(=\)\(mAl_2O_3\)
=> 10,8 +mO2 =20,4
=> mO2 = 20,4 -10,8 = 9,6 ( g )
Vậy mO2 = 9,6 g