Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) MX = 146g/mol
VCO2 : VH2O = 6 : 5
=> nC : nH = 3 : 5
=> CTĐGN: (C3H5Oa)n
→ (41 + 16a).n = 146 → (a; n) = (4; 2) → X: C6H10O4
b) C6H10O4 + 6,5O2 → 6CO2 + 5H2O
0,05 0,325
=> p = 7,3g
c)
a) Khối lượng các nguyên tố có trong A
mC = 12. nCO2 = 12. (8,96: 22,4) = 4,8 gam
mH = 2.nH2O = 2. (10,8 : 18) = 1,2 gam
Ta có: mC + mH = 4,8 +1,2 = 6 (g) = mA
Vậy chất hữu cơ A chỉ có 2 nguyên tố là cacbon và hiđro.
b) Gọi công thức phân tử của A: CxHy
Ta có tỉ lệ: x : y = 0,4 : 1,2 = 1 : 3
⇒ Công thức tổng quát của A: (CH3)n
Biết: dA/H2 = 15 ⇒ MA = 15.2 =30 (g/mol) ⇒ 15n = 30 ⇒ n =2
Vậy, công thức phân tử của hiđrocacbon A là C2H6 (etan)
c) Công thức cấu tạo của A: CH3 - CH3
Chất A không làm mất màu dung dịch brom vì A chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
d) Phương trình hóa học : C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
Gọi công thức của A là C x H y O z
Đốt cháy 3 gam A được 6,6 gam CO 2 và 3,6 gam H 2 O
Vậy m C trong 3 gam A là 6,6/44 x 12 = 1,8g
m H trong 3 gam A là 3,6/18 x 2 = 0,4g
Vậy trong 3 gam A có 3 - 1,8 - 0,4 = 0,8 (gam) oxi.
Ta có quan hệ:
60 gam A → 12x gam C → y gam H → 16z gam O
3 gam A → 1,8 gam C → 0,4 gam H → 0,8 gam O
=> x = 60 x 1,8 /36 = 3 ; y = 60 x 0,4/3 = 8
z = 60 x 0,8/48 = 1
Công thức của A là C 3 H 8 O
a, \(V_{O_2}=61,6.20\%=12,32\left(l\right)\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
PT: \(2C_2H_6+7O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
\(C_3H_4+4O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_6}+n_{C_3H_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{7}{2}n_{C_2H_6}+4n_{C_3H_4}=0,55\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_3H_4}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,1.22,4}{3,36}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{C_3H_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, \(C_3H_4+2Br_2\rightarrow C_3H_4Br_4\)
Ta có: \(n_{Br_2}=2n_{C_3H_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Br_2}=0,1.60=16\left(g\right)\Rightarrow m_{ddBr_2}=\dfrac{16}{8\%}=200\left(g\right)\)
Câu 1: Định nghĩa nào đúng khi nói về hợp chất hữu cơ?
A. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác như hiđro, oxi, clo, nitơ,....
B. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon và hiđro.
C. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, hiđro và oxi.
D. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (ngoài trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, cacbua, xianua).
Câu 2: Dãy nào chỉ chứa các hợp chất hữu cơ ?
A. Đinh sắt, đá vôi, cát, nước. B. Nước, cát, đá cuội, muối ăn.
C. Vải, bông, đường, gạo. D. Muối ăn, nước, đinh sắt, đá vôi.
Câu 3: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. H2CO3, CaCO3, C2H5OH, C12H22O11. B. CH4, C2H4, C2H5OH, C12H22O11.
C. CO, CO2, H2CO3, CaCO3. D. CO, CO2, CH4, C2H4.
Câu 4: Chất nào là hợp chất hữu cơ trong các chất sau?
A. Đá vôi. B. Khí cacbonic. C. Đường ăn. D. Muối ăn.
Câu 5: Hợp chất hữu cơ được phân thành 2 loại chính, đó là những loại nào?
A. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
B. Hợp chất hữu cơ no và hợp chất hữu cơ không no.
C. Hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.
D. Hợp chất hữu cơ mạch hở và hợp chất hữu cơ chứa mạch vòng.
Câu 6:
Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. C2H6O, CH4, C2H2. B. C2H4, C3H7Cl, CH4.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl. D. C2H6, C3H8, C2H2.
Câu 7:
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X thu được sản phẩm là CO2 và H2O. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Chất X có thể là hiđrocacbon hoặc dẫn xuất của hiđrocacbon
B. Chất X có thể chứa nguyên tố oxi.
C. Chất X phải là hiđrocacbon.
D. Chất X luôn phải có các nguyên tố là cacbon và hiđro.
Câu 8:
Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là:
A. 52,2%; 13%; 34,8%. B. 34,8%; 13%; 52,2%
C. 13%; 34,8%; 52,2%. D. 52,2%; 34,8%; 13%.
Câu 9:
Khi đốt cháy một hiđrocacnbon thì thu được những sản phẩm nào?
A. Khí H2và khí CO2. B. Khí H2và C.
C. Khí N2, khí CO2, khí H2. D. Hơi nước và khí CO2.