Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Coi hỗn hợp ban đầu chỉ gồm Fe và O
nFe2(SO4)3= 32/400= 0,08 mol
\(\rightarrow\)nFe= 2nFe2(SO4)3= 0,16 mol
nSO2=\(\frac{0,448}{22,4}\)= 0,02 mol
Fe\(\rightarrow\) Fe+3 +3e
\(\rightarrow\) n e nhường= 0,48 mol
O+ 2e\(\rightarrow\) O-2
S+6 +2e -> S+4 (1)
(1) có nSO2= 0,02 mol \(\rightarrow\)> S+6 nhận 0,04 mol
\(\rightarrow\) O nhận 0,44 mol e \(\rightarrow\) nO= 0,22 mol
\(\rightarrow\) mO= 0,22.16= 3,52g
nFe= 0,16 mol\(\rightarrow\) mFe= 0,16.56= 8,96g
Vậy khối lượng oxit ban đầu là:
m= mFe+ mO= 12,48g
Sơ đồ phản ứng:
Hỗn hợp oxit + H2SO4 \(\rightarrow\) muối+H2O
Gọi số mol H2SO4 là x.
Bảo toàn nguyên tố H: \(n_{H2SO4}=n_{H2O}=x\left(mol\right)\)
BTKL:
\(m_{hh\left(oxit\right)}+m_{H2SO4}=m_{muoi}+m_{H2O}\)
\(\Leftrightarrow12,4+98x=25,2+18x\)
\(\Rightarrow x=0,16\)
\(\Rightarrow V_{H2SO4}=\frac{0,16}{0,2}0,8\left(l\right)=800\left(ml\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(FeO+H_2\rightarrow Fe+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
Gọi khối lượng nước là x
Ta có:
\(C\%_{H2SO4_{sau}}=74,575\%\)
\(\frac{83,3}{x+100}=74,575\%\Rightarrow x=11,7\left(g\right)\)
\(n_{H2}=n_{H2O}=\frac{11,7}{18}=0,65\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng
\(\Leftrightarrow m_X+m_{H2}=m_Y\)
\(\Leftrightarrow m_X+0,65.2=20,08\)
\(\Rightarrow m_X=18,78\left(g\right)\)
a) PTHH:
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O (2)
Fe3O4 + 4H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O (3)
b) * nH2O = 14,4 : 18 = 0,8(mol)
Theo PT(1)(2)(3) => nH2 = nH2O = 0,8(mol)
=> VH2 = 0,8 . 22,4 = 17,92(l)
*Vì MgO không pứ với H2 nên chất rắn B sau pứ gồm Cu , Fe và MgO
Có: mH2 = 0,8 . 2 = 1,6(g)
Theo ĐLBTKL:
m(CuO+Fe3O4+Fe2O3) + mH2 = mCu + mFe(PT2,3) + mH2O
=>(m(CuO + Fe2O3+Fe3O4) + mMgO )+ mH2 =( mCu + mFe(PT2,3) + mMgO )+ mH2O
=> 53,2 + 1,6 = m + 14,4
=> m =40,4(g)
Đặt XO là các oxit (giả sử X hóa trị II)
\(nO\left(oxit\right)=n_{XO}=\dfrac{40-32}{16}=0,5\left(mol\right)\)
\(H_2SO_4\left(0,5\right)+XO\left(0,5\right)\rightarrow XSO_4+H_2O\)
\(\Rightarrow V_{H_2SO_4}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
Ta thấy muối là phân tử mà trong đó gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit \(\left(SO_4^{2-}\right)\). mÀ trong quá trình phản ứng SO4(2-) trong phân tử H2SO4 chuyển về muối hết => nSO4(2-) trong muối = nH2SO4 = 0,5 (mol)
\(m_{muoi}=m_{KL}+m_{SO_4^{2-}}=32+0,5.96=80\left(g\right)\)