K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3 2020

Đốt 10cm3 khí hiđro trong 10cm3 khí oxi. Thể tích chất khí hoặc chất hơi còn lại sau phản ứng ở 100oCoC và áp suất của khí quyển là:

a, 5cm3 hiđro và 10cm3 hơi nước

b, 10cm3 hidro và 10 cm3 hơi nước

c, Chỉ có 10cm3 hơi nước

d, 5cm3 oxi và 10cm3 hơi nước

e, 10cm3 oxi và 10cm3 hơi nước

nói chung ta theo phản ứng

2H2+O2-->2H2O

22 tháng 3 2020

D

2 tháng 1 2018

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

* Chú ý: cùng đktc: tỉ lệ số mol = tỉ lệ thể tích

Tỉ số mol của H 2 và O 2 :

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

Chọn D

21 tháng 4 2022

D nhé 

yeu

21 tháng 2 2018

Đổi: 10 cm3 = 0,01 dm3 = 0,01 lít

100 cm3 = 0,1 dm3 = 0,1 lít kk

VO2 = \(\dfrac{1}{5}\)Vkk = \(\dfrac{0,1}{5}=0,02\) (lit)

Pt: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O

Xét tỉ lệ mol giữa CH4 và O2:

\(\dfrac{0,01}{1}=\dfrac{0,02}{2}\)

Vậy pứ hết

P/s: tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol đối với chất khí

1 tháng 8 2016

- Có 1 cặp toàn đơn chất: Nhóm a

- Có 1 cặp toàn hợp chất: Nhóm f

- Có 4 cặp gồm 1 đơn chất và 1 hợp chất:

 + Nhóm b có đơn chất Nitơ N2 và hợp chất là khí Cacbonic CO2.

 + Nhóm c có đơn chất Oxi O2 và hợp chất là khí Cacbonic CO2.

 + Nhóm d có đơn chất Oxi O2 và hợp chất là hơi nước H2O(hơi).

 + Nhóm e có đơn chất Nitơ N2 và hợp chất là hơi nước H2O(hơi).

Câu 50: Hợp chất nào sau đây là bazơ: A. Đồng(II) nitrat B. Kali clorua C. Sắt(II) sunfat D. Canxi hiđroxit Câu 51: Phương pháp nào sau đây có thể dùng điều chế đồng (II) sunfat: A. Thêm dung dịch Natri sunfat vào dung dịch đồng (II) clorua B. Thêm dung dịch axit sunfuaric loãng vào đồng(II) cacbonat C. Cho đồng kim loại vào dung dịch natri sunfat D....
Đọc tiếp

Câu 50: Hợp chất nào sau đây là bazơ:

A. Đồng(II) nitrat B. Kali clorua

C. Sắt(II) sunfat D. Canxi hiđroxit

Câu 51: Phương pháp nào sau đây có thể dùng điều chế đồng (II) sunfat:

A. Thêm dung dịch Natri sunfat vào dung dịch đồng (II) clorua

B. Thêm dung dịch axit sunfuaric loãng vào đồng(II) cacbonat

C. Cho đồng kim loại vào dung dịch natri sunfat

D. Cho luồng khí lưu huỳnh đioxit đi qua bột đồng nóng

Dữ kiện cho hai câu 42,43

Có những khí ẩm( khí có dẫn hơi nước) sau đây7:

1. Amoniăc 2. Clo 3. Cácbon đioxit 4.Hiđro 5. Oxi 6. Hiđro

clorua

Câu 52: Khí ẩm nào có thể làm khô bằng axit sunfuaric đặc:

A. 2,3,5 B. 1,2,3 C.2,3,4 D. 3,4,5

Câu 53: Khí ẩm nào có thể làm khô bằng canxi oxit:

A. 1,2,3 B. 1,4,5 C. 2, 3, 5 D.3, 4, 5

Câu 54: Một trong những thuốc thử sau có thể dùng để phân biệt dung dịch natri

sunfat và dung dịch natri cacbonat.

A. Dung dịch bari clorua B. Dung dịch axit clohiđric

C. Dung dịch chì natri D. Dung dịch Nitơrat bạc

Câu 55: Thể tích khí hiđro thoát ra(đktc) khi cho 13g kẽm tác dụng hết với axit

sunfuaric là:

A. 2,24lít B. 4,48 lít C. 5,86 lít D. 7,35 lít

Câu 56: Số gam sắt cần tác dụng hết với axit clohiđric để cho 2,24 lít khí hiđro (đktc)

là:

A. 56g B.28g C. 5,6g D. 3,7g

Câu 57: Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) khi cho 9,8g kẽm tác dụng với 9,8g Axit

sunfuaric là:

A. 22,4 lít B. 44,8 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít

Câu 58: Có 11,2 lít (đktc) khí thoát ra khi cho 56g sắt tác dụng với một lượng

axit

clohiđric. Số mol axit clohiđric cần thêm tiếp đủ để hoà tan hết lượng sắt là:

A. 0,25mol B. 1,00mol C. 0,75mol D.

0,50mol

Câu 59: Đốt cháy 10cm3 khí hiđro trong 10cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau

phản ứng:

A. 5cm3 hiđro B. 10cm3 hiđro

C. Chỉ có 10cm3 hơi nước D. 5cm3 oxi

Câu 60: Khử 48g đồng (II) oxit bằng khí hiđro cho 36,48g đồng. Hiệu suất của phản

ứng là:

A. 90% B. 95% C. 94% D. 85%

0
17 tháng 11 2019

Chọn: D.

Đó là: Khí nitơ và khí cacbon đioxit; Khí oxi và khí cacbon đioxit; Khí oxi và hơi nước;

Khí nitơ và hơi nước.

14 tháng 8 2016

Ta có nH=5:22,4=\(\frac{25}{112}\) mol

pthh:4H+O2\(\rightarrow\)2H2O

\(\Rightarrow\)nO2\(\frac{1}{4}.\frac{25}{112}=\frac{25}{448}\) MOL

VO2=\(\frac{25}{448}.22,4=1,25\) lít

vì VO2=\(\frac{1}{5}\)Vkk\(\Rightarrow\) 1,25.5=6,25(lít)

vậy Vkk=6,25 lít

chúc bạn học tốt like mình nhabanhqua

 

15 tháng 8 2016

đúng chắc chắn ko z bạn

4 tháng 9 2023

Để xác định công thức phân tử của hợp chất (X), ta cần phân tích tỷ lệ thể tích các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng cháy.

Theo thông tin trong đề bài, để đốt cháy hết 0,2 ml hơi của hợp chất (X), cần 0,06 ml khí oxi. Sản phẩm của phản ứng cháy là 0,4 ml CO2 và 0,06 ml hơi nước.

Ta biết rằng phản ứng cháy của hợp chất (X) có thể được biểu diễn bằng phương trình:

CₓHₓ + yO₂ → zCO₂ + wH₂O

Từ đó, ta có thể lập các phương trình cân bằng thể tích:

0,2 ml hơi (X) → 0,4 ml CO₂ 0,06 ml O₂ → 0,4 ml CO₂

Vì tỷ lệ giữa hơi (X) và O₂ là 1:0,3 (0,2 ml / 0,06 ml), và tỷ lệ giữa CO₂ và O₂ là 0,4:0,06 (0,4 ml / 0,06 ml), nên ta có thể suy ra tỷ lệ giữa hợp chất (X) và CO₂ là 1:0,75 (1:0,3 * 0,4:0,06).

Nếu ta giả sử số mol của hợp chất (X) là a, số mol của CO₂ là b, ta có thể viết lại tỷ lệ trên dưới dạng số mol:

a : 1 b : 0,75

Vì CO₂ có 1 mol cacbon (C) và 2 mol oxi (O₂) trong phân tử, nên số mol cacbon (C) trong hợp chất (X) cũng là b.

Vậy, công thức phân tử của hợp chất (X) là CbHb.