Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)vách tế bào ,màng sinh chất ,chất tế bào ,nhân,ko bào ,lục lạp
b) vi khuẩn
c) trứng
Mỗi giây là:
25.105 = 2500000 (hồng cầu)
Mỗi phút là:
2500000 . 60 = 150000000 (hồng cầu)
Mỗi giờ là:
150000000 . 60 = 9000000000 (hồng cầu)
Đổi : `1` giờ `=3600` (giây)
Mỗi giờ, số TB hồng cầu đc tạo ra :
\(3600\times25\times10^5=9000000000\) (TB)
1 h tạo ra đc số tb hồng cầu là :
60 . (25 . 10^5 ) = 150000000
Đổi 1 giờ = 3 600 giây
Vậy mỗi giờ số tế bào hồng cầu được tạo ra là:
\(25.10^5.3600.25.10^5=36.10.10.25.10^5\)
\(=\left(36.25\right).10^7=9.10^2.10^7=9.10^9\)(tế bào)
Vậy mỗi giờ có 9.10^9 tế bào hồng cầu được tạo ra.
Tôi xin lỗi olm.vn tại mấy ngày tôi phải học hành nên không làm olm được. Các bạn cứ nhắn cho tôi, tôi không reply thì lại bảo dỗi. Xin lỗi Admin OLM nhé. Tôi phải học nên 2 đến 3 ngày với được 1 lần vào olm. Cảm ơn Admin OLM và các bạn và xin đừng làm phiền tôi nhé OLM và các bạn.
Đổi 1 giờ (= 60.60) = 3 600 giây
Vậy mỗi giờ số tế bào hồng cầu được tạo ra là:
\(25.10^5.3600=3600.25.10^5=36.10.10.25.10^5\)
\(=\left(36.25\right).10^7=900.10^7=9.10^2.10^7\)
\(=9.10^9\) ( tế bào )
Vậy mỗi giờ có \(9.10^9\) tế bào được tạo ra.
\(1\left(giờ\right)=3600\left(giây\right)\Rightarrow1\left(giây\right)=\dfrac{1}{3600}\left(giờ\right)\)
Số giờ tế bào hồng cầu được sinh ra :
\(25.10^5:\dfrac{1}{3600}=25.10^5.\dfrac{3600}{1}=900.10^7=9.10^9\left(tê.bào\right)\)
Đáp số...
Bạn tham khảo ạ (Mình lười quá;-;):
Đổi 1 giờ (= 60.60) = 3 600 giây
Vậy mỗi giờ số tế bào hồng cầu được tạo ra là:
25.105. 3 600 = 3 600. 25. 105 = 36.10.10.25.105 = (36.25).107 = 900.107 = 9.102.107 = 9.109 (tế bào)
Đáp số: 9.109 tế bào.
Hoặc: Vậy mỗi giờ có 9.109 tế bào hồng cầu được tạo ra.
Đổi 1h = 1200 giây
Mỗi giờ số tế bào hồng cầu đc tạo ra là:
25 . 105 . 1200 = 300 . 107 (tế bào)
Đáp số: 300 . 107 (là 300 000 000 000 tế bào) tế bào.
Mẹ mk vừa hướng dẫn bài này trong sách chẳng bt có đúng k
#Phương
tế bào vi khuẩn có cấu tạo đơn giãn [tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh], ko có diệp lục, hoại sinh hoặc kí sinh[một số có thể tự dưỡng]
tế bào thực vật có hình dạng ,kích thước khác nhau,nhưng đã có tế bào đầy đủ, có diệp lục
Giống nhau:
- Đều là tế bào nhân thực.
- Màng sinh chất đều được cấu tạo theo mô hình khảm lỏng
- Thành phần đều được cấu tạo từ các chất hữu cơ và vô cơ như: prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic, nước...
Khác nhau:
Tế bào động vật | Tế bào thực vật |
Có màng tế bào, nhân, tế bào chất Dị dưỡng Hình dạng không nhất định Thường có khả năng chuyển động Không có lục lạp Không có không bào Chất dự trữ là glycogen Không có thành xenlulôzơ Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng eo thắt ở giữa tế bào. | Có màng tế bào, nhân, tế bào chất Tự dưỡng Hình dạng ổn định Rất ít khi chuyển động Có lục lạp Có không bào lớn Dự trữ bằng hạt tinh bột Có màng thành xenlulôzơ Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng vánh ngăn |
tế bào thực vật gồm những tế bào ở trong một sinh vật và tên của sinh vật đó là thực vật
Cấu tạo tế bào thực vật
Bất kỳ loại thực vật nào tồn tại trên quả đất đều được cấu tạo từ 13 bộ phận chính gồm:
1. Thành tế bào (vách tế bào)
Đây là lớp ngoài cùng của tế bào thực vật bao quanh màng sinh chất và là thành phần cứng nhất trong cấu trúc tế bào. Nó có cấu trúc phức tạp và có nhiều chức năng khác nhau, từ bảo vệ tế bào đến điều hòa chu kỳ sống của sinh vật thực vật.
2. Màng tế bào ( Màng Plasma)
Đây là lớp bảo vệ bao quanh mọi tế bào và ngăn cách nó với môi trường bên ngoài. Nó nằm ở vị trí bên trong thành tế bào và được tạo thành từ các lipid (chất béo) và protein phức tạp. Ngoài chức năng bảo vệ tế bào bên trong, nó còn điều chỉnh sự di chuyển của các phân tử vào và ra khỏi tế bào.
3. Tế bào chất
Tế bào chất là một dung dịch nước đặc, chứa các bào quan. Các chất như muối, chất dinh dưỡng, chất khoáng và enzym (các phân tử tham gia vào quá trình trao đổi chất) được hòa tan trong tế bào chất.
4. Nhân tế bào
Nhân tế bào là ‘trung tâm điều khiển’ của tế bào. Nó chứa axit Deoxyribonucleic (DNA) , vật chất di truyền chỉ đạo mọi hoạt động của tế bào. Chỉ tế bào nhân thực mới có nhân (số nhiều cho nhân ), tế bào nhân sơ thì không.
5. Ribosome
Đây là những cấu trúc vòng nhỏ tạo ra protein. Chúng được tìm thấy trong tế bào chất hoặc nằm trong lưới nội chất.
6. Lưới nội chất (ER)
ER là một hệ thống màng bao gồm các túi gấp và đường hầm. ER giúp di chuyển các protein bên trong tế bào cũng như xuất chúng ra bên ngoài tế bào. Có hai loại lưới nội chất.
7. Lưới nội chất thô
Lưới nội chất thô được bao phủ bởi các ribosome.
8. Lưới nội chất trơn: không có ribosome
9. Bộ máy Golgi
Bộ máy Golgi là bộ phận phân phối và vận chuyển các sản phẩm hóa học của tế bào. Nó điều chỉnh các protein và chất béo được xây dựng trong lưới nội chất và chuẩn bị chúng để xuất ra ngoài tế bào.
10. Ty thể
Đây là cỗ máy quan trọng của của tế bào. Nó chuyển đổi năng lượng dự trữ trong thức ăn (đường và chất béo) thành các phân tử giàu năng lượng mà tế bào có thể sử dụng (gọi tắt là Adenosine triphosphate – ATP ).
11. Không bào
Đây là những ngăn lớn có màng bao bọc để chứa các chất thải độc hại cũng như các sản phẩm hữu ích như nước.
12. Lục lạp
Lục lạp chứa một sắc tố màu xanh lục có tác dụng giữ ánh sáng mặt trời và chuyển nó thành đường bằng một quá trình gọi là quang hợp. Đường là nguồn cung cấp năng lượng cho thực vật và động vật ăn chúng.
13. Lysosome
Lysosome là trung tâm tiêu hóa của tế bào, sản xuất ra nhiều loại enzyme khác nhau có khả năng phân hủy thức ăn và tái chế các thành phần bị bào mòn hoặc chết của tế bào.
Hok tốt!!!!!!!!!!!