Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ta có : nguyên tử khối trung bình của đồng được tính theo công thức :
63,54 = \(\frac{165+\left(100-a\right)63}{100}\)
Trong đó a là phần trăm số nguyên tử \(\frac{65}{29}Cu,q,\left(100-a\right)\) là phần trăm số nguyên tử \(\frac{63}{19}Cu\) . Giải ra ta có a = 27%
Vậy \(\frac{65}{29}Cu\) có 27% , \(\frac{63}{29}Cu\) có 73 %

gọi a là số khối của Y( số khối của Y lớn hơn của Z ) --> ta có số khối của Z là 128-a ta có sơ đồ đường chéo
Y (a) 63,54-(128-a)
Z (128-a) 63,54 a-63,54
từ số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Z. Xác định số khối của Y và Z.ta có
63,54-(128-a)=0,37*(a-63,54) sau đó giải a là xong chúc bạn học tốt

Đặt x nguyên tử khối của đồng vị còn lại
Ta có : \(\overline{M}=\dfrac{54,5.79+\left(100-54,5\right).x}{100}=79,91\)
\(\rightarrow x=81\)
Vậy nguyên tử khối của đồng vị còn lại : \(^{81}X\)

Ví dụ: Trong tự nhiên, chlorine có hai đồng vị bền là \(\overset{35}{17}\)Cl (chiếm 75,77%) và \(\overset{37}{17}\)Cl (chiếm 24,23%).
Ta xác định được:
- Đồng vị: \(\overset{35}{17}\)Cl và \(\overset{37}{17}\)Cl có nguyên tử khối lần lượt là 35 và 37.
- Nguyên tử trung bình của nguyên tố chlorine là
\(\overline{A}=\dfrac{35.75,77+37.23,37}{100}=35,16\)

- 16O^{16}\text{O}16O: 99,757%
- \(^{17} \text{O}\): 0,???% (chưa nêu chính xác)
- \(^{18} \text{O}\): 0,???%
Nguyên tử khối trung bình là 16,00447.
Mục tiêu: Tính tổng số nguyên tử của tất cả các đồng vị khi có 1 mol.
Bước 1: Tính số mol và số nguyên tử
1 mol bất kỳ chất chứa \(N_{A} = 6 , 022 \cdot 10^{23}\) hạt (Avogadro).
Vì câu hỏi yêu cầu "tổng số nguyên tử của tất cả các đồng vị", một mol Oxi (O) sẽ có tổng số nguyên tử:
\(N_{\text{t}ổ\text{ng}} = N_{A} = 6 , 022 \cdot 10^{23} \&\text{nbsp};\text{nguy} \hat{\text{e}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử\)
Bước 2: Nếu muốn tách theo đồng vị
- Xác suất (tỉ lệ phần trăm) của từng đồng vị là:
\(^{16} \text{O} : 99 , 757 \% \approx 0 , 99757\)\(^{17} \text{O} : 0 , 038 \% \approx 0 , 00038\)\(^{18} \text{O} : 0 , 205 \% \approx 0 , 00205\)
- Số nguyên tử của từng đồng vị trong 1 mol:
\(N_{16} = 0 , 99757 \cdot 6 , 022 \cdot 10^{23} \approx 6 , 007 \cdot 10^{23}\) \(N_{17} = 0 , 00038 \cdot 6 , 022 \cdot 10^{23} \approx 2 , 29 \cdot 10^{20}\) \(N_{18} = 0 , 00205 \cdot 6 , 022 \cdot 10^{23} \approx 1 , 23 \cdot 10^{21}\)
- Tổng số nguyên tử:
\(N_{\text{t}ổ\text{ng}} \approx 6 , 022 \cdot 10^{23}\)
✅ Khớp với bước 1.
Nếu bạn muốn, mình có thể giải chi tiết cách tính % của đồng vị\(^{17} \text{O}\) và\(^{18} \text{O}\) từ nguyên tử khối trung bình 16,00447.
Gọi x là thành phần % của đồng vị
Ta có: