Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-sông hồng:
+15.000km2
-sông cửu long
+40.000km2
-Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
- 28/7/1995
Câu 1: Khu vực đồng bằng bị đồi núi chia cắt mạnh là:
A. Đồng bằng Sông Hồng B. Đồng bằng Sông Cửu Long
C. Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ D. Không có đồng bằng nào.
Câu 2: Loại gió thổi chính trong khoảng từ tháng 5 đến tháng 10 là:
A. Tây Nam B. Đông Bắc C. Tây Bắc D. Gió Phơn.
Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm sông Trung Bộ?
A. Nhiều sông lớn B. Ngắn và dốc C Lũ lên nhanh và đột ngột D. Lũ đến chậm
Câu 4: Các dãy núi ở nước ta chủ yếu chạy theo hướng:
A.Đông Bắc – Tây Nam, vòng cung C. Đông – Tây, vòng cung
B.Bắc - Nam, vòng cung D. Tây Bắc – Đông Nam, vòng cung
Câu 5: Cho biết nhận định sau đây nói về điểm cực nào của tổ quốc? “ Lá cờ tổ quốc tung bay trên đỉnh ngọn núi rồng : Lũng Cú – Đồng Văn – Hà Giang”.
Cực B Cực Đ, Cực N, cực T
Câu 6: Tính chất chủ yếu trong các tính chất của thiên nhiên Việt Nam:
A.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. B.Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo.
C.Tính chất đồi núi. D. Tính chất đa dạng, phức tạp.
Câu 7: Địa hình nước ta thấp dần theo hướng (hướng nghiêng):
A. Bắc – Nam. B. Đông Bắc – Tây Nam. C. Tây Bắc – Đông Nam. D. Tây - Đông.
Câu 8: Chế độ nước của sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt là do nguyên nhân:
A. Sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc .B. Lãnh thổ trải dài từ Bắc vào Nam.
C. Địa hình đa dạng, phức tạp. D. Chế độ mưa theo mùa.
Câu 10: Đồng bằng chiếm khoảng bao nhiêu phần diện tích lãnh thổ?
A. 1/4 diện tích lãnh thổ B. 2/3 diện tích lãnh thổ C. 3/4 diện tích lãnh thổ D. 1/2 diện tích lãnh thổ.
Câu 11: Loại gió có đặc điểm lạnh và khô là gió:
A. Tây Nam B. Đông Bắc C. Tây Bắc D. Gió Phơn.
Câu 12: Hướng chảy chính của sông ngòi nước ta là Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung là do tác động của:
A. Vị trí địa lí B. Đia hình C. Địa chất D. Lượng mưa.
Câu 13: Các dãy núi ở nước ta chạy theo hướng vòng cung là:
A. Bắc Sơn , Ngân Sơn C.Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc (TB-ĐN)
B.Bắc Sơn, Hoàng Liên Sơn D. Dãy Con Voi, Pu Sam Sao
Câu 14. Cảnh quan chiếm ưu thế lớn của thiên nhiên nước ta là:
A. Cảnh quan đồi núi C. Cảnh quan đồng bằng châu thổ
B. Cảnh quan bờ biển D.Cảnh quan đảo, quần đảo
Câu 15. Biển Đông có nhiều thiên tai gây hại cho nước ta, nhất là
A. Bão. B. Thủy triều. C. Xâm nhập mặn. D. Sạt lở bờ biển.
Câu 16. Quốc gia nào sau đây không có biên giới chung trên đất liền với nước ta?
A. Trung Quốc. B. Thái Lan. C. Lào. D. Cam-pu-chia.
Câu 17. Đây là nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh nguồn tài nguyên khoáng sản
A. Có nhiều thiên tai. B.Kĩ thuật khai thác lạc hậu.
C. Quản lý lỏng lẻo, khai thác bừa bãi. D.Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng.
Câu 18: Nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu ở nước ta là:
A. Đất bazan. B. Đất phù sa. C. Đất mùn núi cao. D. Đất Feralit.
Câu 19: Hiện tượng nước mưa hòa tan đá vôi đã tạo nên dạng địa hình độc đáo ở nước ta là
A. địa hình cacxtơ. B. địa hình cồn cát.
C. địa hình mài mòn ven biển. D. địa hình cao nguyên xếp tầng.
Câu 20: Miền khí hậu nào của nước ta có mùa mưa lệch hẳn về thu đông?
A. Miền khí hậu phía Bắc. B. Miền khí hậu phía Nam.
C. Miền khí hậu Đông Trường Sơn. D. Miền khí hậu Biển Đông.
Câu 1: Khu vực đồng bằng bị đồi núi chia cắt mạnh là:
A. Đồng bằng Sông Hồng B. Đồng bằng Sông Cửu Long
C. Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ D. Không có đồng bằng nào.
Câu 2: Loại gió thổi chính trong khoảng từ tháng 5 đến tháng 10 là:
A. Tây Nam B. Đông Bắc C. Tây Bắc D. Gió Phơn.
Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm sông Trung Bộ?
A. Nhiều sông lớn B. Ngắn và dốc C Lũ lên nhanh và đột ngột D. Lũ đến chậm
Câu 4: Các dãy núi ở nước ta chủ yếu chạy theo hướng:
A.Đông Bắc – Tây Nam, vòng cung C. Đông – Tây, vòng cung
B.Bắc - Nam, vòng cung D. Tây Bắc – Đông Nam, vòng cung
Câu 5: Cho biết nhận định sau đây nói về điểm cực nào của tổ quốc? “ Lá cờ tổ quốc tung bay trên đỉnh ngọn núi rồng : Lũng Cú – Đồng Văn – Hà Giang”.
Cực B Cực Đ, Cực N, cực T
Câu 6: Tính chất chủ yếu trong các tính chất của thiên nhiên Việt Nam:
A.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. B.Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo.
C.Tính chất đồi núi. D. Tính chất đa dạng, phức tạp.
Câu 7: Địa hình nước ta thấp dần theo hướng (hướng nghiêng):
A. Bắc – Nam. B. Đông Bắc – Tây Nam. C. Tây Bắc – Đông Nam. D. Tây - Đông.
Câu 8: Chế độ nước của sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt là do nguyên nhân:
A. Sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc .B. Lãnh thổ trải dài từ Bắc vào Nam.
C. Địa hình đa dạng, phức tạp. D. Chế độ mưa theo mùa.
Câu 10: Đồng bằng chiếm khoảng bao nhiêu phần diện tích lãnh thổ?
A. 1/4 diện tích lãnh thổ B. 2/3 diện tích lãnh thổ C. 3/4 diện tích lãnh thổ D. 1/2 diện tích lãnh thổ.
Câu 11: Loại gió có đặc điểm lạnh và khô là gió:
A. Tây Nam B. Đông Bắc C. Tây Bắc D. Gió Phơn.
Câu 12: Hướng chảy chính của sông ngòi nước ta là Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung là do tác động của:
A. Vị trí địa lí B. Đia hình C. Địa chất D. Lượng mưa.
Câu 13: Các dãy núi ở nước ta chạy theo hướng vòng cung là:
A. Bắc Sơn , Ngân Sơn C.Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc (TB-ĐN)
B.Bắc Sơn, Hoàng Liên Sơn D. Dãy Con Voi, Pu Sam Sao
Câu 14. Cảnh quan chiếm ưu thế lớn của thiên nhiên nước ta là:
A. Cảnh quan đồi núi C. Cảnh quan đồng bằng châu thổ
B. Cảnh quan bờ biển D.Cảnh quan đảo, quần đảo
Câu 15. Biển Đông có nhiều thiên tai gây hại cho nước ta, nhất là
A. Bão. B. Thủy triều. C. Xâm nhập mặn. D. Sạt lở bờ biển.
Câu 16. Quốc gia nào sau đây không có biên giới chung trên đất liền với nước ta?
A. Trung Quốc. B. Thái Lan. C. Lào. D. Cam-pu-chia.
Câu 17. Đây là nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh nguồn tài nguyên khoáng sản
A. Có nhiều thiên tai. B.Kĩ thuật khai thác lạc hậu.
C. Quản lý lỏng lẻo, khai thác bừa bãi. D.Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng.
Câu 18: Nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu ở nước ta là:
A. Đất bazan. B. Đất phù sa. C. Đất mùn núi cao. D. Đất Feralit.
Câu 19: Hiện tượng nước mưa hòa tan đá vôi đã tạo nên dạng địa hình độc đáo ở nước ta là
A. địa hình cacxtơ. B. địa hình cồn cát.
C. địa hình mài mòn ven biển. D. địa hình cao nguyên xếp tầng.
Câu 20: Miền khí hậu nào của nước ta có mùa mưa lệch hẳn về thu đông?
A. Miền khí hậu phía Bắc. B. Miền khí hậu phía Nam.
C. Miền khí hậu Đông Trường Sơn. D. Miền khí hậu Biển Đông.
Đồng bằng sông Cửu Long là bộ phận của châu thổ sông Mê Kông có diện tích 40,6 nghìn km². Có vị trí nằm liền kề vùng Đông Nam Bộ, phía Bắc giáp Campuchia, phía Tây Nam là vịnh Thái Lan, phía Đông Nam là Biển Đông.
ĐBSH : Đồng bằng sông Hồng trải rộng từ vĩ độ 21°34´B (huyện Lập Thạch) tới vùng bãi bồi khoảng 19°5´B (huyện Kim Sơn), từ 105°17´Đ (huyện Ba Vì) đến 107°7´Đ (trên đảo Cát Bà). Phía bắc và đông bắc là Vùng Đông Bắc (Việt Nam), phía tây và tây nam là vùng Tây Bắc, phía đông là vịnh Bắc Bộ và phía nam vùng Bắc Trung Bộ. Đồng bằng thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, từ các thềm phù sa cổ 10 - 15m xuống đến các bãi bồi 2 - 4m ở trung tâm rồi các bãi triều hàng ngày còn ngập nước triều.
* Giống nhau:
- Về tự nhiên:
. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long đều là 2 vùng đồng bằng lớn nhất của nước ta, nằm ở hạ lưu các sông lớn, được phù sa màu mỡ bồi đắp.
. Địa hình khá bằng phẳng.
. Hai đồng bằng đều có nguồn nước phong phú( nguồn nước mặt và nước ngầm) thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.
. Hai đồng bằng có nguồn tài nguyên dồi dào: khoáng sản chủ yếu là than ( than nâu, than bùn), tài nguyên biển, đường bờ biển kéo dài thuận lợi cho việc phát triển du lịch, đánh bắt thủy hải sản...
- Về xã hội:
. Đây là những vùng có dân số khá đông đúc, được sự quan tâm của Đảng và Nhà Nước.
. Đây cũng là 2 vựa lúa lớn nhất của cả nước (nêu số liệu về sản lượng, năng suất của cả 2 đồng bằng)
* Khác nhau:
- Về tự nhiên:
+ Diện tích:
. ĐBSH: khoảng 15 nghìn km2, được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình
. ĐBSCL: khoảng 40 nghìn km2, được bồi đắp bởi hệ thống sông Tiền và sông Hậu
+ Lịch sử hình thành:
. ĐBSH: có lịch sử hình thành lâu đời
. ĐBSCL: mới dược khai thác.
+ Tài nguyên:
ĐBSH: tài nguyên đất ( nêu các số liệu về tài đất) chủ yếu là đất phù sa màu mỡ
ĐBSCL: phần lớn là đất bị nhiễm mặn nhiễm phèn cao ( nêu số liệu)
- Về xã hội:
+ Dân số:
. ĐBSH: dân cư tập trung đông đúc, mật đọ dân số cao ( nêu số liệu)
. ĐBSCL: dân cư tập trung thưa thớt hơn, mật độ dân số thấp
+ Cơ sở hạ tầng:
. ĐBSH: cơ sở vật chất hoàn thiện và dồng bộ nhất cả nước, hệ thống giao thông phát triển mạnh mẽ ( nêu ví dụ về các đường quốc lộ, sân bay)
. ĐBSCL: hệ thống vật chất kĩ thuật đang ngày càng hoàn thiện và phát triển, giao thông kém phát triển, chủ yếu hệ thống cầu vì mạng lưới sông ngòi dày đặc, chằng chịt.
* Giống nhau :
- Đều là các đồng bằng châu thổ rộng lớn ở nước ta.
- Hình thành trên các vùng sụt lún ở hạ lưu sông trong giai đoạn tân kiến tạo.
- Địa hình tương đối bằng phẳng ⇒ Thuận lợi cho việc cơ giới hóa.
- Đất phù sa màu mỡ ⇒ Thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp.
* Khác nhau :
- Đồng bằng sông Hồng :
+ Diện tích : 15 000 km2 .
+ Là đồng bằng được bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
+ Được khai phá từ lâu và bị biến đổi mạnh.
+ Địa hình cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô trũng.
+ Có hệ thống đê ven sông.
+ Đồng bằng chủ yếu là đất phù sa không được bồi thường xuyên.
- Đồng bằng sông Cửu Long :
+ Diện tích : 40 000 km2 .
+ Là đồng bằng châu thổ được bồi tụ phù sa của hệ thống sông Mê Kông.
+ Địa hình thấp và tương đối bằng phẳng, không có hệ thống đê, nhiều vùng trũng tự nhiên rộng lớn.
+ Mùa khô, thủy triều gây nhiễm mặn đến 2/3 diện tích.
+ Gồm ba loại đất chính : phù sa ngọt, đất phèn và đất mặn.
Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta (40.000 k m 2 ), tiếp đó là đồng bằng sông Hồng (15.000 k m 2 ).
Chọn: A.