Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 24: Nhóm kim loại đều tác dụng với nước là:
A. Na , Ba, Ca , K | B. Li , Na , Cu , K | C. K , Na , Ba , Al | D. Ca , Na , Fe, K |
Câu 25: Cho thanh Al ngâm vào dung dịch axit clohidric thấy có khí bay lên. Xác định khí đó là
A. Cl2 | B. NH3 | C. H2O | D. H2 |
Khối lượng mol nguyên tử :
MH = 1 g/mol
MCl = 35,5 g/mol
MCa = 40 g/mol
MK = 39 g/mol
MCl2 = 70 g/mol
MCaCO3 = 100 g/mol
MKCl = 74,5 g/mol
Nguyên tử khối (phân tử khối) :
Cl : 35,5 đvC
Na : 23 đvC
NaCl : 58,5 đvC
Cl2 : 70 đvC
CaCO3 : 100 đvC
KCl : 74,5 đvC
Chất | Số mol(n) | khối lượng (m) | Vđiều kiện tiêu chuẩn | Sốphân tử |
O2 | 32 | 6,022.1023 | ||
N2 | 28 | 6,72L | ||
NH2 | 34 | |||
H2SO4 | 0,5 | 49 | ///////////////////////////// | |
Fe(SO4)3 | //////////////////////////// | |||
CuO | 80 |
Câu 21: Kim loại nào không tác dụng với H2SO4 loãng
A. Al | B. Zn | C. Cu | D. Fe |
Câu 22: Cho các kim loại Fe,Zn, Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl. Nếu cho cùng số mol mỗi kim loại trên tác dụng với axit HCl thì kim loại nào cho nhiều hidro hơn?
A. Fe và Zn. | B. Al. | C. Zn. | D. Fe. |
Câu 23: Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước.
A. SO3, Na2O, CaO, P2O5 | B. SO2, Al2O3, HgO, K2O |
C. SO3 , CaO, CuO, Fe2O3 | D. ZnO, CO2, SiO2, PbO |
21 C
22
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2
x.........................................x
Fe + 2HCl ---->FeCl2 + H2
x........................................x
2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
x.........................................1,5x => 22 b
23 A
Oxit axit | Gọi tên | Oxit bazơ | Gọi tên |
NO2 | Nitơ đioxit | MgO | Magie oxit |
P2O5 | Điphotpho pentaoxit | FeO | Sắt (II) oxit |
a) 2��+�2→�����2Mg+O2toMgO - pư hóa hợp
b) ��3�4+4�2→��3��+4�2�Fe3O4+4H2to3Fe+4H2O - pư thế
c) ��+�2��4(�)→����4+�2Fe+H2SO4(l)→FeSO4+H2 - pư thế
d) 2����3→��2���+3�22KClO3to2KCl+3O2 - pư phân hủy
oxit bazo | bazo tương ứng | oxit axit | axit tương ứng | Muối tạo bởi kim loại của bazơ và gốc axit |
K2O | KOH | SO2 | H2SO3 | |
CO2 | H2CO3 | |||
CaO | Ca(OH)2 | SO3 | H2SO4 | |
Fe2O3 | Fe(OH)3 | HNO3 | ||
Ba3(PO4)2 |
Tham khảo:
Khí trong khí quyển
% về thể tích
Vai trò
Oxygen (O2)
20,9%
- Cần thiết cho sự cháy và hô hấp của động vật.
Nitrogen (N2)
78,1%
- Sau 1 số các thay đổi trong không khí, nitơ có thể chuyển hoá thành axit nitơric với nước mưa và rơi xuống, sau đó tác dụng với một số khoáng chất có trong đất và tạo thành phân đạm để các loại thực vật có thể hấp thụ.
- Các loại thực vật họ đậu có thể hấp thụ trực tiếp khí nitơ trong không khí, sau đó tự chuyển hoá thành những hợp chất hoá học có chứa nitơ cần thiết cho sự sinh trưởng của chúng.
Carbon dioxide
(CO2)
khoảng 0,035%
- Đóng vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp của cây xanh tạo nên chất hữu cơ và oxy - những dưỡng chất cần thiết cho sự sống trên Trái Đất.
Khí trong khí quyển
% về thể tích
Vai trò
Oxygen (O2)
21%
Dùng cho hô hấp và sự đốt nhiên liệu
Nitrogen (N2)
78%
Tham khảo:
- Làm chậm sự ôi thiu. Và các dạng tổn thất khác gây ra bởi sự oxi hóa. Nito được ứng dụng để bảo quản tính tươi của thực phẩm đóng gói hay dạng rời. Bảo quản thực phẩm không bị oxy hoá bằng khí Nitơ.
Carbon dioxide
(CO2)
1%
Làm gas trong nước giải khát, làm dung môi, làm các loại đá khô, sản xuất áo phao, .... Ngoài ra, CO2 còn có nhiều vai trò trong đời sống thực vật:
Carbon dioxide (CO 2 ) là một thành phần thiết yếu của quang hợp (còn gọi là đồng hóa carbon). Quang hợp là một quá trình hóa học có sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển đổi CO2 và nước thành các loại đường trong cây xanh. Các loại đường này được sử dụng cho sự phát triển cây, thông qua hô hấp. < Cái này bạn tham khảo nhé!! >