Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
Để công suát tiêu thụ trê mạch cực đại thì:
\((R+r)^2=(R_1+r)(R_1+r)\)
\(\Rightarrow (R+10)^2=(15+10)(39+10)\)
\(\Rightarrow R=25\Omega\)
Bài 2: Có hình vẽ không bạn? Vôn kế đo hiệu điện thế của gì vậy?
Dựa vào giản đồ xét tam giác vuông OAB có
\(\sin60=\frac{Uc}{U_{ }AB}\Rightarrow U_C=100.\sin60=50\sqrt{3}V\Rightarrow Z_C=\frac{U_C}{I}=\frac{50\sqrt{3}}{0.5}=100\sqrt{3}\Omega\)
=> \(C=\frac{1}{Z_C.\omega}\)
\(\cos60=\frac{U_R}{U_{AB}}\Rightarrow U_R=50\Omega\Rightarrow R=\frac{U_R}{I}=100\Omega\)
2. Công suất trên mạch có biểu thức
\(P=I^2R=\frac{U^2}{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}.R\\=\frac{U^2}{R^{ }+\frac{\left(Z_L-Z_C\right)^2}{R}}\)
L thay đổi để P max <=> Mẫu Min => áp dụng bất đẳng thức cô-si cho hai số không âm=> \(R=\left|Z_L-Z_C\right|\)
=> \(R=100-40=60\Omega\)
=>
Khi L = L 1 thì dòng điện cùng pha với điện áp → hiện tượng cộng hưởng → Z C = Z L 1 = 2 π f L 1 .
Khi L = L 2 xảy ra cực đại điện áp hiệu dụng trên cuộn dây Z L 2 = R 2 + Z C 2 Z C ⇔ 2 π f L 2 = 50 2 + 2 π f L 1 2 2 π f L 1 → f = 25 Hz.
Đáp án A
Giải thích: Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về mạch điện xoay chiều R,L,C mắc nối tiếp.
Điều kiện có cộng hưởng điện: ZL = ZC
Cách giải: U = 37,5V; Ud = 50V; UC = 17,5V; I = 0,1A; LCω2 = 1
Ta có:
\(Z_L=60\Omega\)
\(Z_C=100\Omega\)
Công suất tỏa nhiệt trên R là:
\(P=I^2R=\frac{U^2}{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}.R\)
\(\Rightarrow80=\frac{80^2.R}{R^2+\left(60-100\right)^2}\)
\(\Rightarrow R^2-80R+40^2=0\)
\(\Rightarrow R=40\Omega\)
Đáp án A
L = L 1 , i cùng pha u => cộng hưởng
L = L 2 , Ul max
Để ý thấy L 2 = 2 L 1 . Thay R = 50 vào, ta có hệ:
Từ đó dễ dàng tìm được f = 25(Hz).
Đo điện áp giữa hai đầu tụ điện và 2 đầu điện trở số chỉ vôn kế như nhau
\(\Rightarrow U_C=U_R\)
\(Z_L=2Z_C\Rightarrow U_L=2U_C\)
\(\tan\varphi=\frac{U_L-U_C}{U_R}=\frac{2U_C-U_C}{U_C}=1\)
\(\Rightarrow\varphi=\frac{\pi}{4}\)
Như vậy điện áp 2 đầu đoạn mạch lệch pha \(\frac{\pi}{4}\)so với dòng điện
Chọn A.