Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n KHSO4 = 0,2x(mol)
n Na2SO4 = 0,2.0,5 = 0,1(mol)
n NaHCO3 = 0,2y(mol)
n K2CO3 = 0,1(mol)
n CO2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Bảo toàn nguyên tố với S :
n BaSO4 = n KHSO4 + n Na2SO4 = 0,1 + 0,2x(mol)
Bảo toàn nguyên tố với C :
n BaCO3 + n CO2 = n NaHCO3 + n K2CO3
=> n BaCO3 = 0,2y - 0,05(mol)
Suy ra: (0,1 + 0,2x).233 + (0,2y - 0,05).197 = 101,25(1)
$CO_3^{2-} + 2H^+ \to CO_2 + H_2O$
$HCO_3^- + H^+ \to CO_2 + H_2O$
Ta có tỉ lệ :
\(\dfrac{n_{CO_3^{2-}} + n_{HCO_3^-}}{2n_{CO_3^{2-}} + n_{HCO_3^-}} = \dfrac{0,1 + 0,2y}{0,2 + 0,2y} = \dfrac{0,15}{0,2x}\)(2)
Từ (1)(2) suy ra : x = 2,065 ; y <0
=> Sai đề
n NaOH = 0,2x(mol)
n BaCl2 = 0,2(mol)
n NaHCO3 = 0,2y(mol)
n Na2CO3 = 0,1(mol)
n BaCO3 = 29,55/197 = 0,15(mol)
n CO2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Bảo toàn nguyên tố với C :
0,2y + 0,1 = 0,15 + 0,15
=> y = 1
Dung dịch A gồm :
Na+ : 0,2x + 0,2y + 0,1 = 0,2x + 0,3(mol)
Ba2+ : 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)
Cl- : 0,4(mol)
HCO3- : 0,15(mol)
Bảo toàn điện tích :
0,2x + 0,3 + 0,05.2 = 0,4 + 0,15
=> x = 0,75
anh ơi anh giải thích giúp e dòng HCO3- dưới cái chỗ dd A gồm:
Đáp án B
Cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3 và NaHCO3: phản ứng (1) và (2) sau đây xảy ra lần lượt:
HCl + Na2CO3® NaHCO3 + NaCl (1)
HCl + NaHCO3® NaCl + H2O + CO2 (2)
Phản ứng 1: n Na 2 CO 3 = n HCL pu ( 1 ) = 0 , 5 xmol
Phản ứng 2: n C O 2 = n HCl Pu ( 2 ) = 0 , 045 mol
Tổng số mol HCl: 0,5x + 0,045 = 0,15 Þ x = 0,21 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố C: Na 2 CO 3 + NaHCO 3 = n CO 2 + n BaCO 3
Vậy: 0,5x + 0,5y = 0,045 + 0,15.
Thay x = 0,21 tính ra y = 0,18.
Đáp án B
► Xét TN1: đặt nCO32– phản ứng = a; nHCO3– phản ứng = b.
⇒ nCO2 = a + b = 0,15 mol; nHCl phản ứng = 2a + b = 0,1875 mol
||⇒ giải hệ có: a = 0,0375 mol; b = 0,1125 mol ⇒ nCO32–/X : nHCO3–/X = a : b = 1 : 3.
► Xét TN2: ∑nC/X = n↓ = 0,25 mol ⇒ 250 ml X chứa 0,5 mol C.
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: y = 0,5 – 0,25 = 0,25 mol.
● Chia 0,5 mol C thành 0,125 mol CO32– và 0,375 mol HCO3–.
Bảo toàn điện tích: nK+ = 0,625 mol. Bảo toàn nguyên tố Kali:
x = 0,625 – 0,25 × 2 = 0,125 mol
Đáp án B
TH1: Nếu trong dd X có OH- dư => dd X chứa OH- dư, CO32-, K+
Khi cho từ từ 100 ml dd X vào 0,15 mol HCl
OH- + H+ → H2O
CO32- + 2H+ → CO2 ↑+ H2O
=> nH+ = nOH- + 2nCO2 > 0,12.2 = 0,24 (mol)
=> loại vì nH+ = 0,15 (mol)
Vậy dd X không chứa OH- dư
TH2: dd X không chứa OH- dư ta có sơ đồ bài toán như trên
Khi cho từ từ 100ml dd X vào 0,15 mol HCl có phản ứng:
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
x → x →x (mol)
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
y → 2y → y (mol)
=> a – 3b = 0 (1)
BTNT C: nBaCO3 = a + b = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,15 và b = 0,05 (mol)
Trong 200 ml dd X : nHCO3- = 0,3 (mol) ; nCO32- = 0,1 (mol)
Bảo toàn điện tích đối với dd X : nK+ = 0,3 + 0,1.2 = 0,5 (mol)
BTNT C: nCO2(bđ) + nK2CO3 = nHCO3-+ nCO32- => 0,2 + y = 0,3 + 0,1 => y = 0,2 (mol)
BTNT K: nK+ = nKOH + 2nK2CO3 => nKOH = 0,5 – 2.0,2 = 0,1 (mol)
=> x = 0,1 (mol)
n KHSO4 = 0,2x(mol)
n Na2SO4 = 0,2.0,5 = 0,1(mol)
n NaHCO3 = 0,2y(mol)
n K2CO3 = 0,2(mol)
n CO2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Bảo toàn nguyên tố với S :
n BaSO4 = n KHSO4 + n Na2SO4 = 0,1 + 0,2x(mol)
Bảo toàn nguyên tố với C :
n BaCO3 + n CO2 = n NaHCO3 + n K2CO3
=> n BaCO3 = 0,2y + 0,05(mol)
Suy ra: (0,1 + 0,2x).233 + (0,2y + 0,05).197 = 134,4(1)
$CO_3^{2-} + H^+ \to HCO_3^-$
$HCO_3^- + H^+ \to CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
n H+ = n KHSO4 = 0,2x = n CO32- + n CO2 = 0,2 + 0,15(2)
Từ (1)(2) suy ra : x = 1,75 ;y =0,5