Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 4:
mct trong dd ban đầu = \(\dfrac{700.12}{100}\) = 84(g)
mct trong dd bão hoà = 84-5 = 79(g)
mdd bão hoà = 700-300-5 = 395 (g)
\(\rightarrow\) C% = \(\dfrac{79.100}{395}\) = 20%
Độ tan | NaNO3 | KBr | KNO3 | NH4Cl | NaCl | Na2SO4 |
10oC | 80g | 60g | 20g | 30g | 35g | 60g |
60oC | 130g | 95g | 110g | 70g | 38g | 45g |
Các phương trình phản ứng lần lượt xảy ra theo thứ tự là:
\(Ca\left(OH\right)_2\)+\(CO_2\) ➞ \(CaCO_3\)+\(H_2O\) (1)
Sau đó \(CaCO_3+CO_2+H_2O\) ➞\(Ca\left(HCO_3\right)_2\) (2)
Trường hợp 1: Nếu a ≤ b tức là tức là \(n_{CO_2}\) ≤ \(n_{Ca\left(OH\right)_2}\) thì lúc đó chỉ xảy ra phản ứng (1) không xảy ra phản ứng (2) do vậy \(n_{CaCO_3}\) được tính theo \(n_{CO_2}\),vậy \(n_{CaCO_3}\)=a(mol)
Trường hợp 2: Nếu b < a< 2b tức là \(n_{Ca\left(OH\right)_2}\)<\(n_{CO_2}\)< 2\(n_{Ca\left(OH\right)_2}\) thì lúc đó phản ứng(1) xảy ra hoàn toàn và phản ứng (2) đã xảy ra nhưng \(CaCO_3\) vẫn còn dư do vậy \(n_{CaCO_3}\)=b-(a-b)=2b-a(mol)
Trường hợp 3: Nếu a ≥ 2b tức là \(n_{CO_2}\)≥ \(2n_{Ca\left(OH\right)_2}\) thì lúc đó phản ứng (1),(2) đều xay ra hoàn toàn do vậy không còn kết tủa \(n_{CaCO_3}=0\left(mol\right)\)
Đồ thị sự phụ thuộc số mol kết tủa CaCO3 theo số mol \(CO_2\) như sau:
a) những chất tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao :PbO;K;Fe;Cu;C
b) những chất tác dụng với hidro ở nhiệt dộ cao: CuO;FbO;Na2O;K;C
c) những chất tác dụng với nước ở nhiệt dộ thường: Na2O;K
Theo đồ thị về độ tan của chất khí trong nước cùng nhiệt độ, áp suất:
S N O = 0,006g/100g H2O
S O 2 = 0,0045g/100g H2O
S N 2 = 0,002g/ 100g H2O
* Chuyển đổi độ tan của các chất khí trên theo ml/1000ml H 2 O
đồ thị nào cơ?
a) Chất có tan tăng theo nhiệt độ là : Chọn B. Y, Z, T
b) ở 25 độ C, chất có độ tan lớn hơn là : Chọn D. T
c) Chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là : Chọn D. X