Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
nNa2CO3 = n(Na2CO3.10H2O) = 143/286 = 0,5 (mol)
=>mNa23CO3=106.0,5=53(g)
nH2O = 10. n(Na2CO3.10H2O) = 10.0,5 = 5 (mol)
=>mH2O (Na2CO3.10H2O) = 5.18 = 90 (g)
Tổng mH2O: 90 + 160 = 250 (g)
S Na2CO3= 53/250 = 0,212
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
nNa2CO3.10H2O=143286=0,5(mol)nNa2CO3.10H2O=143286=0,5(mol)
Khi cho Na2CO3.10H2ONa2CO3.10H2O vào nước, ta có :
nNa2CO3=nNa2CO3.10H2O=0,5(mol)nNa2CO3=nNa2CO3.10H2O=0,5(mol)
mH2O=160+0,5.10.18=250(gam)mH2O=160+0,5.10.18=250(gam)
Suy ra :
SNa2CO3=mNa2CO3mH2O.100
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{71,5}{286}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,25.106=26,5\left(g\right)\\m_{H_2O\left(thêm\right)}=x\left(g\right)\Rightarrow V_{H_2O\left(thêm\right)}=x\left(ml\right)\\ C\%_{ddNa_2CO_3\left(sau\right)}=8\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{26,5}{71,5+x}.100\%=8\%\\ \Leftrightarrow x=259,75\left(ml\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Cứ 190 gam H 2 O hòa tan hết 60 gam KNO 3 tạo dung dịch bão hòa
100 gam H 2 O hòa tan hết x gam KNO 3 .
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Ở nhiệt độ 18oC 250g nước hòa tan 53g Na2CO3 để tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở nhiệt độ 18oC, 100g nước hòa tan Sg Na2CO3 tạo dung dịch bão hòa.
Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2g.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) nCuSO4.5H2O=0,15(mol)
-> nCuSO4=0,15(mol) -> mCuSO4=160.0,15= 24(g)
mddCuSO4(sau)= 37,5+ 162,5=200(g)
C%ddCuSO4(sau)= (24/200).100= 12%
b) mCuSO4(tách)= (200/100) x 10=20(g)