Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Ước lượng: Chiều dài: 30 cm ( hay 300 mm), chiều rộng 20 cm (hay 200 mm), độ dày 1 cm (hay 10 mm)
- Kiểm tra lại ước lượng: Chiều dài: 26,5 cm (hay 265 mm), chiều rộng 19 cm (hay 190 mm), độ dày 0,5 cm (hay 5 mm)
+ Bảng con,vở bài tập, sách giáo khoa: Hình chữ nhật.
+ Sử dụng thước kẻ trong bộ đồ dùng học tập của các em để đo kích thước các đồ dùng này.
+ Sử dụng các công thức mà mình đã học để tính chu vi, diện tích của các hình đó.
+ Ghi lại kết quả vào phiếu học tập của các em.
Đồ vật | Hình dạng | Kích thước | Chu vi | Diện tích |
Mặt bàn giáo viên | Hình chữ nhật | Chiều dài: 1,2 m Chiều rộng: 0,6 m |
|
|
Mặt bàn học sinh | Hình chữ nhật | Chiều dài: 1,6 m Chiều rộng: 0,5 m |
|
|
Bảng lớp học | Hình chữ nhật | Chiều dài: 3 m Chiều rộng: 1,2 m |
|
|
Cửa sổ | Hình chữ nhật | Chiều dài: 1,4 m Chiều rộng: 1,2 m |
| |
… |
|
|
|
Gọi độ dài các cạnh hình vuông là a.vì 60 và 96 phải chia hết cho a nên a phải là UWCLN của 60 và 96.Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 12 cm
Chẳng hạn, em đo quyển vở và nhận được kết quả như sau:
Chiều dài: 23,7cm
Chiều rộng: 16,7cm
Đuờng chéo: 29 cm
Do độ dài gần sát vào các kết quả trên nên em làm tròn như vậy.
1)GHĐ là độ dài lớn nhất được ghi trên thước
2)m
4)thước kẻ
1.Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất trên thước
2,m
4,Thước kẻ
7,Thước dây
9,Đơn vị đo thể tích là m3
Dùng thước chia khoảng rồi đo các kích thước:
Chiều dài: 240 mm
Chiều rộng: 170 mm
Kích thước: 170 mm x 240 mm