Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng?
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

nSO2 = 12,8 / 64 = 0,2 mol.

nNaOH = 1 x250 / 1000 = 0,25 mol.

a) Phương trình hóa học của phản ứng

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Gọi nNa2SO3 = x; nNaHSO3 = y.

nNaOH = 2y + x = 0,25.

nSO2 = x + y = 0,2.

Giải ra ta có: x = 0,15, y = 0,05.

mNaHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6g.

mNa2SO3 = 0,5 x 126 = 63g.

Lấy mỗi dung dịch axit một ít cho vào ống nghiệm. Cho từng giọt dung dịch BaCl2 và các ống nghiệm chứa các axit đó. Có kết tủa trắng là ống đựng H2SO3 và H2SO4, đó là kết tủa BaSO3và BaSO4. Lấy dung dịch HCl còn lại cho vào các kết tủa. Kết tủa tan được và có khí bay ra BaSO3, suy ngược lên ta thấy dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là BaSO3, không tan là BaSO4, suy ngược lên ta thấy dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO4.

Ba(OH)2 + H2SO3 → BaSO3 + 2H2O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2 + H2O

21 tháng 4 2017

nNaOH = 0,5 x 4 = 2 mol

a) Phương trình hóa học của phản ứng :

MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 +2H2O

0,8 mol 0,8mol 0,8 mol

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

0,8 mol → 1,6 mol 0,8mol 0,8mol

b) Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:

CM(NaCl) = CM(MnCl2)CM(MnCl2) = CM(NaClO) =0,80,50,80,5 = 1,6 mol/l

CM(NaOH)dư = 2.1,60,52.1,60,5 = 0,8 mol/l

25 tháng 4 2017

MnO2+4HCl=>MnCl2+Cl2+2H2O

21 tháng 4 2017

Các phương trình hóa học là.Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

21 tháng 4 2017

a)nAgNO3 = 200 x 8,5 / 100 x 170 = 0,1 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng:

HCl + AgNO3 AgCl + HNO3

nHCl = 0,1 mol.

CM(HCl) = 0,1 / 0,15 = 0,67 mol/l.

b) nCo2 = 2,24 /22,4 = 0,1 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng:

HCl + NaHCO3 \(\rightarrow\) NaCl + CO2 + H2O.

nHCl = 0,1 mol.

C%HCl = 36,5 x 0,1 /50 x 100% = 7,3%.

21 tháng 4 2017

Cho các phản ứng sau :

A. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

C. NaH + H2O → NaOH + H2

D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử ?

11 tháng 3 2018

Cho các phản ứng sau :

A. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

C. NaH + H2O → NaOH + H2

D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

Phản ứng A không phải là phản ứng oxi hoá - khử

Vì trong A các nguyên tố không thay đổi số oxh trước và sau phản ứng!!

5 tháng 7 2019

A. NaF không phản ứng.

nhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 mol; nPbS = 23,9 /239 = 0,1 mol.

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3

nH2S = nPbS = 0,1 mol.

Gọi nFe = x; nFeS = y.

b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S

Theo phương trình phản ứng hóa học trên ta có:

Ta có x + y = 0,11.

Có nFeS = nH2S = 0,1.

x = 0,01 mol

VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.

VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.

c) mFe = 56 × 0,01 = 0,56g; mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.

21 tháng 4 2017

nhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 mol; nPbS = 23,9 /239 = 0,1 mol.

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2

FeS + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2S

H2S + Pb(NO3)2 \(\rightarrow\) PbS + 2HNO3

nH2S = nPbS = 0,1 mol.

Gọi nFe = x; nFeS = y.

b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S

Theo phương trình phản ứng hóa học trên ta có:

Ta có x + y = 0,11.

Có nFeS = nH2S = 0,1.

x = 0,01 mol

VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.

VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.

c) mFe = 56 × 0,01 = 0,56g; mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.

21 tháng 4 2017

Những cặp chất xảy ra phản ứng oxi hoá - khử :

(1)

(2) MnO2 + 4HCl > MnCl2 + Cl2 + 2H2O

b) Trong phản ứng (1) :

- Nguyên tử hiđro nhường electron là chất khử, sự nhường electron của H2 được gọi là sự oxi hoá nguyên tử hiđro.

- Ion đồng nhận electron, là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

Trong phản ứng (2) :

- Ion Clo nhường electron là chất khử. Sự nhường electron của Cl được gọi là sự oxi hoá ion clo.

- Ion Mn nhận electron là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion Mn được gọi là sự khử ion Mn.