Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
có nhiều lắm nhưng xóa hết rùi để khi nào tui rảnh tui đưa đề cho
Phong: Oh, someone is knocking.
Phong mother: Hi Vy. I came so early. New room is having breakfast.
Vy: I greeted Ms. Nguyên. Oh, sorry. I am very excited about the first lesson.
Phong Mom: Yes, she knows. Come on in.
Vy: Hi Phong. Are you ready?
Phong: Yes, wait a minute.
Vy: Oh, I have a new friend. This is Duy.
Phong: Hi Duy. Nice to meet you.
Duy: Hi Phong, nice to meet you. I live here now. And I went to the same school as you.
Phong: Great. You will find our school wonderful. And I look your couple looks heavy.
Duy: Yeah that's right. I have new books, new computers and new pens.
Phong: And you're still wearing a new uniform. You are so neat.
Duy: Thanks, Phong.
Phong: Wait for me to wear a uniform. And we can go to school.
Vy: Definitely Phong.
Phong: Oh, someone is knocking.
Phong mother: Hi Vy. I came so early. New room is having breakfast.
Vy: I greeted Ms. Nguyên. Oh, sorry. I am very excited about the first lesson.
Phong Mom: Yes, she knows. Come on in.
Vy: Hi Phong. Are you ready?
Phong: Yes, wait a minute.
Vy: Oh, I have a new friend. This is Duy.
Phong: Hi Duy. Nice to meet you.
Duy: Hi Phong, nice to meet you. I live here now. And I went to the same school as you.
Phong: Great. You will find our school wonderful. And I look your couple looks heavy.
Duy: Yeah that's right. I have new books, new computers and new pens.
Phong: And you're still wearing a new uniform. You are so neat.
Duy: Thanks, Phong.
Phong: Wait for me to wear a uniform. And we can go to school.
Vy: Definitely Phong.
a đã biết, trong thì hiện tại đơn, theo sau chủ từ là danh từ số ít và đại từ ngôi thứ ba số ít, động từ phải thêm s.
Ví dụ: I know => he knows I work => she works
Tuy nhiên, đối với một số động từ, ta không thêm -s, nhưng sẽ thêm -es vào sau động từ. Trong điểm văn phạm này, bạn sẽ được học những trường hợp đặc biệt đó:
1. Sau s, sh, ch, x và z, ta thêm es /ɪz/
Ví dụ: pass => passes wash => washes
catch => catches mix => mixes
buzz => buzzes
2. Vài động từ tận cùng bằng o, ta thêm es
Ví dụ: go => goes /gəʊz/ do => does /dʌz/
3. Khi một động từ tận cùng bằng “1 phụ âm + y”, ta biến y thành ies
Ví dụ: hurry => hurries copy => copies
Nhưng không biến đổi y đứng sau 1 nguyên âm
Ví dụ: stay => stays enjoy => enjoys
Với các động từ kết thúc bằng đuôi
x ; s ; ch ; sh ; o ; z khi đi với ngôi thứ 3 số ít thí thêm es
Còn lại khi đi với ngôi thứ 3 số ít thí thêm s
pitch là sân
track là rãnh
court là sân
course là khóa
ring là nhẫn
ko biết mik có đúng ko
k phải đâu cậu mấy cái từ này đều có nghĩa là sân đấy thế tớ mới nhờ các cậu phân biệt giúp chứ .
Artificial : nhân tạo
False : Sai
Natural : Tự nhiên
Physical : Thuộc thân thể
True : Thật
Accurate : Chính xác
i love you doanh
doanh