K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1/ Thấu kính phân kì có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây?A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.C. Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.D. Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.2/ Chiếu một...
Đọc tiếp
1/ Thấu kính phân kì có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây?
A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
C. Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
D. Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
2/ Chiếu một chum tia sáng song song vào một thấu kính phân kì, theo phương vuông góc với mặt của thấu kính.
A. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ loe rộng dần ra.
B. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ thu nhỏ dần lại.
C. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có chỗ bị thắt lại.
D. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có chỗ trở thành chum tia song song.
3/ Chiếu một tia sáng qua quang tâm của một thấu kính phân kì, theo phương không song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào?
A. Phương bất kì.
B. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới.
C. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới.
D. Phương cũ.
4/ Chiếu một tia sáng vào một thấu kính phân kì, theo phương song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào?
A. Phương bất kì.
B. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới.
C. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới.
D. Giữ nguyên phương cũ
5/ Chọn câu đúng.
Chiếu một chum tia sáng song song vào một thấu kính phân kì theo phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chum tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ:
A. loe rộng dần ra.
B. thu nhỏ lại dần.
C. bị thắt lại.
D. trở thành chum tia song song.
6/ Di chuyển một ngọn nến dọc theo trục chính của một thấu kính phân kì, rồi tìm ảnh của nó, ta sẽ thấy gì?
A. Có lúc ta thu được ảnh thật, có lúc ta thu được ảnh thật.
B. Nếu đặt ngọn nến ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính ta sẽ thu được ảnh thật.
C. Ta chỉ thu được ảnh ảo, nếu đặt ngọn nến trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
D. Ta luôn luôn thu được ảnh ảo dù đặt ngọn nến ở bất kì vị trí nào.                   
7/ Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì:
A. có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo.
B. chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến.
C. chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến.
D. chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hoặc nhỏ hơn ngọn nến.
8/ Đặt ngón tay trước một thấu kính, rồi đặt mắt sau thấu kính ta thấy một ảnh lớn hơn chính ngón tay đó. Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?. Thấu kính là hội tụ hay phân kì?
A. Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính hội tụ.
B. Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính hội tụ.
C. Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính phân kì.
D. Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính phân kì.
4
26 tháng 3 2016
1/Đáp án: B
2/Đáp án: A
3/Đáp án: D
4/Đáp án: B
5/Đáp án: A
6/Đáp án: D                   
7/Đáp án: B
8/Đáp án: B
26 tháng 3 2016

1/B

2/A

......

Viết chữ “Đ” vào ô đứng trước câu đúng, và chữ “S” vào ô đứng trước câu sai.a. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng chỉ xảy ra tại mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. b. Có thể nói mặt phẳng tạo bởi tia tới và tia khúc xạ cũng là mặt phẳng tới. c. Góc tới là góc tạo bởi tia tới và mặt phân cách.d. Góc khúc xạ là góc tạo bởi tia khúc xạ và tia tớiđ. Góc khúc xạ bao...
Đọc tiếp
Viết chữ “Đ” vào ô đứng trước câu đúng, và chữ “S” vào ô đứng trước câu sai.
a. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng chỉ xảy ra tại mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. 
b. Có thể nói mặt phẳng tạo bởi tia tới và tia khúc xạ cũng là mặt phẳng tới. 
c. Góc tới là góc tạo bởi tia tới và mặt phân cách.
d. Góc khúc xạ là góc tạo bởi tia khúc xạ và tia tới
đ. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới
e. Khi tia sáng chiếu xuyên góc từ không khí vào nước thì góc tới bao giờ cũng lớn hơn góc khúc xạ
g. Góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00
h. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.
i. Góc khúc xạ tăng tỉ lệ thuận với góc tới.
k. Khi tia sáng chiếu vuông góc vào mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt thì nó sẽ truyền thẳng.
3
26 tháng 3 2016
a. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng chỉ xảy ra tại mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. (đúng)
b. Có thể nói mặt phẳng tạo bởi tia tới và tia khúc xạ cũng là mặt phẳng tới. (đúng)
c. Góc tới là góc tạo bởi tia tới và mặt phân cách. (sai)
d. Góc khúc xạ là góc tạo bởi tia khúc xạ và tia tới.(sai)
đ. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.(sai)
e. Khi tia sáng chiếu xuyên góc từ không khí vào nước thì góc tới bao giờ cũng lớn hơn góc khúc xạ.(đúng)
g. Góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00.(đúng)
h. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.(đúng)
i. Góc khúc xạ tăng tỉ lệ thuận với góc tới.(đúng)
k. Khi tia sáng chiếu vuông góc vào mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt thì nó sẽ truyền thẳng.(đúng)
26 tháng 3 2016

a. (đúng)

b. (đúng)

c. (sai)

d. (sai)

đ. (sai)

e.(đúng)

g .(đúng)

h .(đúng)

i.(đúng)

k. (đúng)

Câu 1:Hai bóng đèn mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường ta phải chọn hai bóng đèn:có cùng công suất định mức.có cùng điện trở.có cùng cường độ dòng điện định mức.có cùng hiệu điện thế định mức.Câu 2:Một bàn là ghi 220V-1000W mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 121V. Cường độ dòng điện qua bàn là bằng:4,54A0,22A2,5A1,21ACâu 3:Hai bóng đèn...
Đọc tiếp
Câu 1:

Hai bóng đèn mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường ta phải chọn hai bóng đèn:

  • có cùng công suất định mức.

  • có cùng điện trở.

  • có cùng cường độ dòng điện định mức.

  • có cùng hiệu điện thế định mức.

Câu 2:

Một bàn là ghi 220V-1000W mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 121V. Cường độ dòng điện qua bàn là bằng:

  • 4,54A

  • 0,22A

  • 2,5A

  • 1,21A

Câu 3:

Hai bóng đèn giống nhau loại 12V- 12W mắc song song nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Công suất tiêu thụ của mỗi đèn là:

  • 6W

  • 4,5W

  • 12W

  • 3W

Câu 4:

Hai bóng đèn giống nhau loại 12V-12W mắc nối tiếp nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Công suất tiêu thụ của mỗi đèn là:

  • 6W

  • 3W

  • 12W

  • 4,5W

Câu 5:

Cho mạch điện gồm {?$R_3$ // (?$R_1$ nt ?$R_2$)}. Biết ?$R_1$ = 2Ω; ?$R_2$ = 8Ω; ?$R_3$ = 10Ω và công suất tiêu thụ của mạch bằng 3,6W. Công suất tiêu thụ của điện trở ?$R_2$ bằng:

  • 2,88 W

  • 1,44 W

  • 0,36 W

  • 1,80 W

Câu 6:

Cho đèn 1 ghi 120V-40W, đèn 2 ghi 120V-60W. Biết rằng dây tóc của hai đèn này đều bằng vônfram và có tiết diện đều như nhau. Tỉ số độ dài giữa dây tóc của đèn 2 với dây tóc của đèn 1 bằng:

  • ?$\frac{3}{4}$

  • ?$\frac{2}{3}$

  • ?$\frac{1}{4}$

  • ?$\frac{4}{3}$

Câu 7:

Một bóng đèn Đ loại 6V-3W mắc nối tiếp với một biến trở ?$R_b$ vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 9V. Biết đèn sáng bình thường, công suất tiêu thụ trên biến trở là:

  • 6W

  • 3W

  • 1,5W

  • 15W

Câu 8:

Cho đèn 1 ghi 120V-40W, đèn 2 ghi 120V-60W. Biết rằng dây tóc của hai đèn này đều bằng vônfram và có tiết diện đều như nhau. Tỉ số độ dài giữa dây tóc của đèn 1 với dây tóc của đèn 2 bằng:

  • ?$\frac{3}{4}$

  • ?$\frac{1}{3}$

  • 1,5

  • ?$\frac{2}{3}$

Câu 9:

Một bàn là điện có công suất định mức 1100W và cường độ dòng điện định mức 5A; biết dây đốt nóng làm bằng chất có điện trở suất ?$1,1.10^{-6}$?$\Omega$m và tiết diện của dây là ?$0,005%20mm^2$. Chiều dài của dây đốt nóng là:

  • 0,2 m

  • 22,2 m

  • 22 m

  • 2,2 m

Câu 10:

Một bếp điện có công suất định mức 1100W và cường độ dòng điện định mức 5A; biết dây đốt nóng có chiều 1,2m và làm bằng chất có điện trở suất là ?$1,1.10^{-6}$?$\Omega$m. Tiết diện của dây đốt nóng là :

  • ?$0,3%20mm^2$

  • ?$0,003%20mm^2$

  • ?$0,03%20mm^2$

  • ?$3%20mm^2$

3
24 tháng 11 2016

bài kiểu j mà giống violympic Vật lí 9 zậy ?

18 tháng 12 2016

đúng r á bạn, mà khó quá, không biết làm

11 tháng 10 2023

\(V=200ml=200cm^3=0,2l=2\cdot10^{-4}m^3\)

\(D_{nc}=1g/cm^3=1000kg/m^3\)

\(D_{ncđá}=0,9g/cm^3=900kg/m^3\)

\(D_{đồng}=9g/cm^3=9000kg/m^3\)

Gọi khối lượng nước đá là \(m(kg).\)

Nhiệt lượng truyền từ nước sang mẫu đá là:

\(Q_1=mc\Delta t=V\cdot D\cdot c\cdot\Delta t=2\cdot10^{-4}\cdot1000\cdot4200\cdot5=4200J\)

Nhiệt lượng truyền từ mẫu đá sang nước:

\(Q_2=330m+\left(0,03-m\right)\cdot390\cdot\left(0-5\right)\)

Cân băng nhiệt: \(Q_1=Q_2\)

\(\Rightarrow m\approx1,87g\)

Câu 1: Cho 3 điện trở . Điện trở tương đương của đoạn mạch // nt  có giá trị là Câu 2: Điện trở tương đương của đoạn mạch hai điện trở  và  mắc song song bằng . Biết . Điện trở  có giá trị bằng:Câu 3: Điện trở tương đương của đoạn mạch hai điện trở  và  mắc nối tiếp bằng . Biết . Điện trở  có giá tri bằng:Câu 4: Đặt một hiệu điện thế U vào hai...
Đọc tiếp
Câu 1: Cho 3 điện trở ?$R_1=10\Omega;R_2=R_3=0,5R_1$. Điện trở tương đương của đoạn mạch ?$(R_1$//?$(R_2$ nt ?$R_3))$ có giá trị là 
  • ?$5\Omega$

  • ?$20\Omega$

  • ?$10\Omega$

  • ?$15\Omega$

Câu 2: Điện trở tương đương của đoạn mạch hai điện trở ?$R_1$ và ?$R_2$ mắc song song bằng ?$6\Omega$. Biết ?$R_1=2R_2$. Điện trở ?$R_1$ có giá trị bằng:
  • ?$9\Omega$

  • ?$18\Omega$

  • ?$2\Omega$

  • ?$6\Omega$

Câu 3: Điện trở tương đương của đoạn mạch hai điện trở ?$R_1$ và ?$R_2$ mắc nối tiếp bằng ?$12\Omega$. Biết ?$R_1=2R_2$. Điện trở ?$R_1$ có giá tri bằng:
  • ?$12\Omega$

  • ?$8%20\Omega$

  • ?$3\Omega$

  • ?$4\Omega$

Câu 4: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn
  • phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

  • tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn

  • càng lớn thì dòng điện qua nó càng nhỏ.

  • càng nhỏ thì dòng điện qua nó càng nhỏ

Câu 5: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng ?$120\Omega$ Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị gấp 3 lần điện trở kia. Giá trị của mỗi điện trở là:
  • ?$30\Omega$ và ?$90\Omega$

  • ?$60\Omega$ và ?$180\Omega$

  • ?$25\Omega$ và ?$75\Omega$

  • ?$40\Omega$ và ?$120\Omega$

Câu 6: Dòng điện chạy qua một dây dẫn có cường độ ?$2,5A$ khi nó được mắc vào hiệu điện thế ?$50V$. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ ?$500mA$ thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 

  • ?$10V$

  • ?$250V$

  • ?$1000V$

  • ?$0,25V$

Câu 7: Hai điện trở ?$R_1=10\Omega;R_2=1,5R_1$ được mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế ?$12V$. Cường độ dòng điện trong mạch chính có giá trị là
  • ?$0,48A$

  • ?$1,2A$

  • ?$2A$

  • ?$0,8A$

Câu 8: Một đoạn mạch gồm hai điện trở ?$R_1=10\Omega;R_2=15\Omega$ mắc song song với nhau. Khi ấy, cường độ dòng điện ?$I_1$ qua điện trở ?$R_1,I_2$ qua điện trở ?$R_2$ liên hệ với nhau bởi hệ thức
  • ?$I_2=I_1$

  • ?$I_1=1,5I_2$

  • ?$I_2=0,5I_1$

  • ?$I_2=1,5I_1$

Câu 9: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, một dây có tiết diện ?$S_1$ và điện trở?$4\Omega$, dây kia có tiết diện ?$S_2$và điện trở ?$12\Omega$. Tỷ số ?$\frac{S_1}{S_2}$ bằng:
  • ?$\frac{1}{2}$

  • 3

  • ?$\frac{1}{3}$

  • 2

Câu 10: Hai đoạn bằng dây đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là ?$S_1,R_1$ và ?$S_2,R_2$. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
  • ?$\frac{S_1}{R_1}=\frac{S_2}{R_2}$

  • ?$S_1.R_1=S_2.R_2$

  • ?$\frac{S_1}{S_2}=\frac{R_1}{R_2}$

  • ?$R_1R_2=S_1S_2$

2
29 tháng 10 2016

câu 1. 5Ω

câu 2. 9Ω

câu 3. 8Ω

câu 4. điện trở của dây dẫn càng lớn thì dòng điện đi qua nó càng nhỏ

câu 5. 30Ω và 90Ω

câu 6. 10V

câu 7. 2A

câu 8. I1=1.5I2

câu 9. \(\frac{1}{3}\)

câu 10. S1.R1=S2.R2

14 tháng 2 2017

banh

14 tháng 2 2017

Điện trở R2= U2/I2 = U1/I2 = (R1*I1)/(I - I1) = ( 10*1,2)/(1,8 - 1,2) = 20 ( ôm)

15 tháng 2 2017

20

3 tháng 9 2016

Đây vào mà chép mai nộp cho thầy Cường đỡ phải tìm trợ giúp http://violet.vn/nhanthan/present/showprint/entry_id/10580954

 

3 tháng 9 2016

ai đây hờ

7 tháng 10 2018

Tìm V của khối gỗ, S đáy bình, V gô chìm = V nước dâng
Ta có FA = Pv
=> dn. Vnd =dgỗ.Vgỗ
=>Dgỗ=Dn.Vnd/Vgỗ(chia 2 vế cho 10)
FA2 = Pv + Pquar cân (gọi là Pqc)
=> dn.Vgỗ = dgỗ.Vgỗ+ Pqc
=>dn.Vgỗ -dgỗ.Vgỗ = Pqc
=>mqc =Pqc/10
Hướng làm vậy nha