a) Viết các tập hợp sau bằng hai cách:
- Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5.
- Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn hoặc bằng 7.
- Tập hợp C các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 20.
- Điền kí hiệu ∈ ; ∉ thích hợp cho ▢? (A, B, C là các tập hợp được cho ở câu a)
19 ▢ A; 19 ▢ C; 4 ▢ A; 4 ▢ B
b) Viết các tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:
D = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20}
E = {0; 3; 6; 9; 12; 15}
F = {1; 4; 9; 16; 25; 36}
G = {2; 6; 12; 20; 30}
Bài 2: Tính một cách hợp lí:
a) 26 . 33 + 74 . 33 e) 30 + 5 . 94
b) 62 . 124 – 62 . 24 f) (82017– 82015) : (82014 . 8)
c) 275 + 413 + 22 g) (13+ 23+ 34 + 45).(13 + 23 + 33 + 43).(24 – 42)
d) 25 . 5 . 4 . 2 . 27
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a) 4 . 52 – 3 . 23
b) [(7 – 33 : 32) : 22 + 99] - 100
c) 40 : [50 : (50 – 52) ]
d) 3100 : 397 - 24 . 500 + 55 : 5
Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 36 - x = 15
b) 45x . 2 = 180
c) 26 + (2x – 10) = 40
d) 15 . (x + 1) = 75
e) 2x = 16
f) 3x : 35 = 1
g) 4x . 16 = 48
Bài 5: Cho các chữ số 0; 1; 8. Từ các chữ số đã cho hãy viết thành các số tự nhiên có ba chữ số, biết:
a) Các số chia hết cho 2.
b) Các số chia hết cho 3.
c) Các số chia hết cho cả 2; 3 và 5.
Bài 6: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số thoã mãn mỗi điều kiện sau:
a) Chia hết cho 5.
b) Chia hết cho 9.
c) Chia hết cả 5 và 9.
Bài 7: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 12; 30; 78; 280.
Bài 8:
a) Tìm các ước của 10; 16; 20.
b) Tìm bốn bội của 6; 15.
c) Tìm ƯCLN (15; 25; 45) bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
d) Tìm số tự nhiên x, biết 130 x; 90 x; 70 x và
Bài 9: Minh có 15000 đồng. Hỏi:
⦁ Minh mua được tối đa bao nhiêu cây bút, biết mỗi cây viết có giá là 2000 đồng?
⦁ Minh cần thêm bao nhiêu tiền để mua 10 cây viết?
Bài 10: Một đám đất hình chữ nhật dài 52m, rộng 36m. Người ta muốn chia đám đất thành những khoảnh hình vuông bằng nhau để trồng các loại rau. Hỏi với cách chia nào thì cạnh hình vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu?
Bài 11: Một công ty có 30 nam và 36 nữ. Người ta muốn chia đều số nam và số nữ thành các nhóm. Hỏi:
a) Có thể chia nhiều nhất thành mấy nhóm?
b) Tính số nam và nữ ở mỗi nhóm ?
Bài 12: Lớp 6A có 42 học sinh, lớp 6B có 54 học sinh và lớp 6C có 48 học sinh. Trong ngày khai giảng, ba lớp cùng xếp thành một số hàng dọc như nhau để diễu hành mà không lớp nào có người lẻ hàng. Tính số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được.
a) 987 654 : Chín tram tám mươi ba nghìn sáu trăm năm mươi tư
b) 1 023 456 : Một triệu không trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu
c) 98 765 432 : Chin mươi tám triệu bảy trăm hai mươi lăm nghìn bốn trăm ba mươi hai
d) 10 234 567 : Mười triệu hai trăm ba mươi bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy .
Chú ý : Số chẵn hay lẻ không phải số mà tất cả các chữ số đều là số chẵn hay đều là số lẻ .
a ) 987654 : Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư
b ) 1234567 : một triệu hai trăm ba mươi bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy
c ) 86420 =) sai ( ko tl đc )
d ) 13579 =) sai ( ko tl đc )