Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 1 2022

Có:

\(1=\frac{0,6}{\sin\alpha}\)

\(\Rightarrow\sin\alpha=0,6\)

\(\Rightarrow\alpha\approx36,8^o\)

Theo định luật II Niuton: \(\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.a\)

Chiếu lên \(Oy:N-P.\cos\alpha=0\Leftrightarrow N=P.\cos\alpha=m.g.\cos\alpha\)

Chiếu lên \(Ox:P.\sin\alpha-F_{ms}=m.a\)

\(\Leftrightarrow m.g.\sin37^o-\text{μ}.N=m.a\)

\(\Leftrightarrow m.g.\sin37^o-0,25.m.g.\cos\alpha=m.a\)

\(\Leftrightarrow10.\sin36,8^o-0,25.10.\cos36,8^o=a\)

\(\Rightarrow a\approx4m/s^2\)

Tốc độ khi vật trượt hết mặt phẳng là: \(v^2-v_0^2=2as\Leftrightarrow v^2=2.4.1\Rightarrow v=2\sqrt{2}\approx3m/s\)

25 tháng 11 2021

Góc nghiêng giữa mặt dốc và mặt phẳng nằm ngang:

\(sin\alpha=\dfrac{60}{100}=0,6\)

Gia tốc vật:

\(ma=mg\cdot sin\alpha\Rightarrow a=g\cdot sin\alpha=10\cdot0,6=6\)m/s2

Vật trượt không vận tốc đầu: \(v_0=0\)m/s

Tốc độ trung bình của vật khi trượt hết mặt phẳng nghiêng:

\(v^2-v^2_0=2aS\Rightarrow v=\sqrt{2aS}=\sqrt{2\cdot6\cdot1}=\sqrt{12}\)m/s

14 tháng 11 2018
a) Dùng định luật II Niutơn →→ gia tốc a=gsinαa=gsin⁡α. Với sinα=hl=510=0,5sin⁡α=hl=510=0,5. Thay số ta được a=5m/s2a=5m/s2. b) Khi vật chuyển động trên mặt phẳng ngang. Lực tác dụng lên vật: P→,N→,Fms−→−P→,N→,Fms→ biểu diễn như hình vẽ. Định luật II NiutơnL P→+N→+Fms−→−=ma′→P→+N→+Fms→=ma′→. Chiếu lên chiều chuyển động −Fms=ma′→a′=−kg=0,5.10=5m/s2−Fms=ma′→a′=−kg=0,5.10=5m/s2. Vận tốc khi xuống hết mặt phẳng nghiêng: vB=2al−−−√=10m/svB=2al=10m/s. Thời gian vật chuyển động trên mặt ngang: t=0−10−5=2st=0−10−5=2s.
5 tháng 7 2018

- Khi vật trượt trên mặt phẳng nghiêng, có 3 lực tác dụng lên vật:

+ Trọng lực:  P →

+ Phản lực của mặt phẳng nghiêng: N → (có phương vuông góc với mp nghiêng) (trong hình kí hiệu là  Q → )

+ Lực ma sát trượt:  F → m s t

- Theo định luật II Niutơn:

P → + N → + F → m s t = m a →

Mà:  P → = P → 1 + P → 2

Nên:  P → 1 + P → 2 + F → m s t + N → = m a →

Mặt khác:  P → 2 + N → = 0 →

- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật:

− F m s t + P 1 = m a ⇒ − μ t N + P sin α = m a

Với:  N = P 2 = P c o s α = m g c o s α

Với:  sin α = B C A C = 5 10 = 1 2 c o s α = A B A C = A C 2 − B C 2 A C = 10 2 − 5 2 10 = 3 2

a = g ( sin α − μ t c o s α ) = 9 , 8 ( 0 , 5 − 0 , 1. 3 2 ) = 4 , 05 m / s 2

Đáp án: C

7 tháng 3 2019

Áp dụng công thức về độ biến thiên động năng:

m v 2 /2 - m v 0 2 /2 = A = Fs

Với  v 0  = 0 và F = Psin α - F m s  = mg(sin α - μ cos α )

Từ đó suy ra:

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

Thay số, ta tìm được vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng:

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

17 tháng 10 2017

Chọn đáp án B

Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là chiều chuyển động. Vật chịu tác dụng của các lực 

Theo định luật II newton ta có:

Chiếu Ox ta có  

Chiếu Oy ta có:

Vận tốc của vật ở chân dốc. Áp dụng công thức 

m/s

28 tháng 1 2016

Giải theo cách dùng định luật bảo toàn nhé.

Chọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng.

Độ cao của mặt phẳng nghiêng là: \(h=L\sin30^0=5m\)

Lực ma sát tác dụng lên vật: \(F_{ms}=\mu.N=\mu.mg\cos30^0=\dfrac{\sqrt 3}{2}m\)

Cơ năng khi vật ở đỉnh mặt phẳng nghiêng là: \(W_1=m.g.h=50m\)

Cơ năng khi vật ở chân mặt phẳng nghiêng: \(W_2=\dfrac{1}{2}mv^2\)

Công của ma sát là: \(A_{ms}=F_{ms}L=5\sqrt 3 m\)

Độ giảm cơ năng bằng công của lực ma sát

\(\Rightarrow W_1-W_2=A_{ms}\)

\(\Rightarrow 50m-\dfrac{1}{2}mv^2=5\sqrt 3m\)

\(\Rightarrow 50-\dfrac{1}{2}v^2=5\sqrt 3\)

Tìm tiếp để ra v nhé hehe

30 tháng 1 2016

anh tìm v luôn đi 

31 tháng 12 2020

\(\left\{{}\begin{matrix}Ox:mg\sin\alpha-F_{ms}=m.a\\Oy:N=mg\cos\alpha\end{matrix}\right.\Rightarrow mg\sin\alpha-\mu mg\cos\alpha=ma\)

\(\Rightarrow a=g\sin\alpha-\mu g\cos\alpha=...\left(m/s^2\right)\)

26 tháng 11 2021

xin kết quả đc ko bạn ?

 

16 tháng 9 2017

a. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là chiều chuyển động. Vật chịu tác dụng của các lực f m s → ; N → ; P →

Theo định luật II newton ta có:  f → m s + N → + P → = m a → 1

Chiếu Ox ta có :

P x − f m s = m a 1 ⇒ P sin α − μ N = m a 1

Chiếu Oy ta có:  N = P y = P cos α

⇒ a 1 = g sin α − μ g cos α

⇒ a 1 = 10. 1 2 − 0 , 1.10. 3 2 = 4 , 134 m / s 2

Vận tốc của vật ở chân dốc.

Áp dụng công thức  v 1 2 − v 0 2 = 2 a 1 s

⇒ v 1 = 2 a 1 s = 2.4 , 134.40 ≈ 18 , 6 m / s

b. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động .Áp dụng định luật II Newton

Ta có  F → m s + N → + P → = m a → 2

Chiếu lên trục Ox:  − F m s = m a 2 ⇒ − μ . N = m a 2 1

Chiếu lên trục Oy: N – P = 0 ⇒ N = P=mg

⇒ a 2 = − μ g = − 0 , 2.10 = − 2 m / s 2

Để vật dừng lại thì  v 2 = 0 m / s

Áp dụng công thức:

v 2 2 − v 1 2 = 2 a 2 . s 2 ⇒ s 2 = − 18 , 6 2 2. − 2 = 86 , 5 m