K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 11 2021

Điều nào sau đây sai khi nói về đơn vị của công :

A. Đơn vị của công là kilowatt giờ ( kWh )

B. Đơn vị của công suất là Jun ( J )

C. Đơn vị của công suất là Oát giây ( Ws )

D. Cả 3 ý đều sai

13 tháng 11 2021

 Chọn câu phát biểu sai trong các câu phát biểu sau khi nói về công suất của dòng điện?

A. Đơn vị của công suất là Oát, kí hiệu là W.

B. P = U.I là công thức tính công suất của dòng điện trong một đoạn mạch

C. 1 Oát là công của một dòng điện chạy giữa hai điểm có hiệu điện thế 1 vôn.

D. P = I2 R là công thức tính công suất của đoạn mạch có điện trở R .

22 tháng 6 2018

Chọn B. Niuton (N) là đơn vị để đo lực .

Câu 1: Công thức của định luật Ohm làA. I = U/RC. I = R/UB. R = U/ID. U = I.RCâu 2: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?A. Oát (W)                   B. Ôm (Ω)                    C. Ampe (A)                 D. Vôn (V)I (A)U (V)OCâu 3: Học sinh vẽ đồ thị sau khi làm thí nghiệm xác định mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Đồ thị nào vẽ đúng? A.I (A)U (V)OB.  I (A)U...
Đọc tiếp

Câu 1: Công thức của định luật Ohm là

A. I = U/R

C. I = R/U

B. R = U/I

D. U = I.R

Câu 2: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?

A. Oát (W)                   B. Ôm (Ω)                    C. Ampe (A)                 D. Vôn (V)

I (A)

U (V)

O

Câu 3: Học sinh vẽ đồ thị sau khi làm thí nghiệm xác định mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Đồ thị nào vẽ đúng?

 

A.

I (A)

U (V)

O

B.

 

 

I (A)

U (V)

O

C.

 

 

 

I (A)

U (V)

O

D.

 

 

Câu 4: Nội dung định luật Ohm là:

A. Cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ với điện trở của dây.

B. Cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây và không tỉ lệ với điện trở R của dây.

C. Cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở R của dây.

D. Cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở R của dây.

Câu 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm:

……… của dây dẫn càng lớn thì dòng điện bị cản trở càng nhiều.

A. Hiệu điện thế                       B. Cường độ dòng điện              C. Điện trở                   D. A và B đều đúng

Câu 6: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó là 36 V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là bao nhiêu?

A. 1 A                          B. 1,5 A                        C. 2 A                          D. 0,5 A                      

Câu 7: Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp R1 = 3 Ω, R2 = 5 Ω và R3 = 7 Ω. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

A. 8 Ω                          B. 12 Ω                        C. 10 Ω                        D. 15 Ω

Câu 8: Cho hai điện trở mắc song song R2 = 10 Ω và R3 = 30 Ω. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

A. 40 Ω                        B. 7,5 Ω                       C. 0,13 Ω                   D. 20 Ω

Câu 9: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 10 Ω và R2. Biết R= 15 Ω. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. R2 = 25 Ω và mắc nối tiếp với R1

B. R2 = 25 Ω và mắc song song với R1

C. R2 = 5 Ω và mắc nối tiếp với R1        

D. R2 = 5 Ω và mắc song song với R1

Câu 10: Đặt một hiệu điện thế U = 6 V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp R1 = 3 Ω, R2 = 5 Ω và R3 = 7 Ω. Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1 là:

A. 6 V                          B. 2 V                          C. 2,8 V                        D. 1,2 V          

Câu 11: Cho hai điện trở mắc song song R1 = 12 Ω và R2 = 4 Ω. Biết cường độ dòng điện đi qua điện trở R1 là 0,15 A. Cường độ dòng điện trong mạch là:

A. 0,6 A                       B. 5,4 A                        C. 0,1125 A                  D. 0,45 A

A

B

R1

R2

R3

+

_

 

Câu 12: Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới, trong đó các điện trở R1 = 9 Ω, R2 = 15 Ω và R­3 = 10 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB:

 

A. 34 Ω

C. 3,6 Ω

B. 15 Ω

D. 39,7 Ω

A

B

R1

R2

R3

+

_

Câu 13: Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới, trong đó các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω và R­3 = 5 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB:

 

A. 20 Ω

C. 10 Ω

B. 25 Ω

D. 4 Ω

A

B

R1

R2

R3

+

_

 

Câu 14: Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới, trong đó các điện trở R1 = 14 Ω, R2 = 8 Ω và R­3 = 24 Ω. Dòng điện đi qua R1 có cường độ là 0,4 A. Hiệu điện thế UAB là:

 

A. 8 V

C. 1,68 V

B. 18,4 V

D. 6 V

A

B

R1

R2

R3

+

_

Câu 15: Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới, trong đó các điện trở R1 = 12 Ω, R2 = 2 Ω và R­3 = 6 Ω. Biết dòng điện đi qua R3 có cường độ là 0,35 A. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 và R2 là:

 

A. 0,05 A

C. 0,35 A

B. 0,15 A

D. 1 A

 

Câu 16: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 và R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

A. U = U1 = U2

B. U = U1 + U2

C. U ≠ U1 = U2

D. U1 ≠ U2

Câu 17: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng?

A. RAB = R1 + R2

B. IAB = I1 = I2

C.

D. UAB = U1 + U2

Câu 18: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 19: Câu phát biểu nào sau đây là đúng?

Đối với mạch điện gồm các điện trở mắc song song thì:

A. Cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.

C. Hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.

D. Điện trở tương đương của mạch bằng tổng các điện trở thành phần.

 

0
21 tháng 11 2021

- Số V cho biết HĐT định mức của dụng cụ điện khi hoạt động bình thường.

- Số W cho biết công suất ..............................

Công thức: \(P=UI\)

Trong đó:

P: công suất (W)

U: HĐT (V)

I: cường độ dòng điện (A)

I. Lý thuyết :1) Nêu công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên? Ghi rõ tên và đơn vị?2) Nêu công thức của định luật Jun – Len xơ? Ghi rõ tên và đơn vị?3) Công thức tính công suất?4) Công thức tính của định luật Ôm?5) Công thức tính điện năng tiêu thụ?6) Công thức tính điện trở của dây dẫn?II. Bài tậpCâu 1: Một bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Cường độ dòng điện qua bếp là...
Đọc tiếp

I. Lý thuyết :

1) Nêu công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên? Ghi rõ tên và đơn vị?

2) Nêu công thức của định luật Jun – Len xơ? Ghi rõ tên và đơn vị?

3) Công thức tính công suất?

4) Công thức tính của định luật Ôm?

5) Công thức tính điện năng tiêu thụ?

6) Công thức tính điện trở của dây dẫn?

II. Bài tập

Câu 1: Một bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Cường độ dòng điện qua bếp là 2,5A

a) Tính điện trở của bếp.

b) Dùng bếp này để đun sôi 3 lít nước ở nhiệt độ 200C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Tính nhiệt lượng để đun sôi nước.

c) Nếu bỏ qua hao phí thì mất thời gian bao lâu để đun sôi nước.

Câu 2:

(Câu 5 nhiệm vụ 9)

Dây điện trở của một bếp điện làm bằng nikêlin, có chiều dài 9m, tiết điện 0,6mm2 và điện trở suất của nikêlin là 0,40.10-6 Wm.

a) Tính điện trở của dây dẫn.

b) Nếu dùng bếp này để đun sôi 2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K .Tính nhiệt lượng để đun sôi nước?

c) Bếp điện trên được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Tính thời gian để đun sôi nước. Bỏ qua hao phí.

Tham khảo bài giải Câu 4: (Nhiệm vụ 9) bên dưới.

Câu 4: (Nhiệm vụ 9) Ấm điện có ghi 220V –1000W. được dùng để đun 2 lít nước ở 250C cho đến khi nước sôi.

a) Tính nhiệt lượng để đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K

b) Bỏ qua hao phí. Tính thời gian đun sôi nước.

Tóm tắt

U=220V

P=1000W

v=2 lít => m= 2kg

c= 4200J/kg.K

∆t0 = 100 – 25 = 750C

a) Q thu =? J

b) t = ? s

a)Nhiệt lượng để đun sôi nước

Q thu = m.c.∆t = 2. 4200. 75 = 630 000 J.

b) Vì bỏ qua hao phí nên Q thu =Q tỏa= 630 000 J.

Cường độ dòng điện qua bếp :

P = U.I => I = P/U = 1000/220 = 50/11 ≈ 4,55A

Điện trở của bếp:

I = U/R => R = U/I = 220/4,55 ≈ 48 W

Thời gian để đun sôi nước

Q tỏa= I2 . R.t => t = Q tỏa/ I2 . R =

630 000 / 4,552 . 48 ≈ 633(s)

Mn ới giúp mik vs ạ,mik cần rất gấp vào bây giờ mn có để giúp mik đc ko ạ

1
6 tháng 11 2021

Uhm, bạn vui lòng tách bài ra nhé!

I. Lý thuyết :1) Nêu công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên? Ghi rõ tên và đơn vị?2) Nêu công thức của định luật Jun – Len xơ? Ghi rõ tên và đơn vị?3) Công thức tính công suất?4) Công thức tính của định luật Ôm?5) Công thức tính điện năng tiêu thụ?6) Công thức tính điện trở của dây dẫn?II. Bài tậpCâu 1: Một bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Cường độ dòng điện qua bếp là...
Đọc tiếp

I. Lý thuyết :

1) Nêu công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên? Ghi rõ tên và đơn vị?

2) Nêu công thức của định luật Jun – Len xơ? Ghi rõ tên và đơn vị?

3) Công thức tính công suất?

4) Công thức tính của định luật Ôm?

5) Công thức tính điện năng tiêu thụ?

6) Công thức tính điện trở của dây dẫn?

II. Bài tập

Câu 1: Một bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Cường độ dòng điện qua bếp là 2,5A

a) Tính điện trở của bếp.

b) Dùng bếp này để đun sôi 3 lít nước ở nhiệt độ 200C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Tính nhiệt lượng để đun sôi nước.

c) Nếu bỏ qua hao phí thì mất thời gian bao lâu để đun sôi nước.

 

Câu 2:

(Câu 5 nhiệm vụ 9)

Dây điện trở của một bếp điện làm bằng nikêlin, có chiều dài 9m, tiết điện 0,6mm2 và điện trở suất của nikêlin là 0,40.10-6 Wm.

a) Tính điện trở của dây dẫn.

b) Nếu dùng bếp này để đun sôi 2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K .Tính nhiệt lượng để đun sôi nước?

c) Bếp điện trên được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Tính thời gian để đun sôi nước. Bỏ qua hao phí.

 

Tham khảo bài giải Câu 4: (Nhiệm vụ 9) bên dưới.

Câu 4: (Nhiệm vụ 9) Ấm điện có ghi 220V –1000W. được dùng để đun 2 lít nước ở 250C cho đến khi nước sôi.

a) Tính nhiệt lượng để đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K

b) Bỏ qua hao phí. Tính thời gian đun sôi nước.

 

 

 

Tóm tắt

U=220V

P=1000W

v=2 lít => m= 2kg

c= 4200J/kg.K

∆t0 = 100 – 25 = 750C

a) Q thu =? J

b) t = ? s

a)Nhiệt lượng để đun sôi nước

Q thu = m.c.∆t = 2. 4200. 75 = 630 000 J.

b) Vì bỏ qua hao phí nên Q thu =Q tỏa= 630 000 J.

Cường độ dòng điện qua bếp :

P = U.I => I = P/U = 1000/220 = 50/11 ≈ 4,55A

Điện trở của bếp:

I = U/R => R = U/I = 220/4,55 ≈ 48 W

Thời gian để đun sôi nước

Q tỏa= I2 . R.t => t = Q tỏa/ I2 . R =

630 000 / 4,552 . 48 ≈ 633(s)

Mn giúp mik vs ạ mik cần rất gấp vào bây giờ mn giúp mik vs ạ

4
7 tháng 11 2021

bn hỏi ít thôi nha bn tách r cho người khác dễ lm nha

7 tháng 11 2021

1.

CÔNG THỨC:

Q=m.c.ΔtQ=m.c.Δt

Trong đó:

m: khối lượng của vật thu nhiệt lượng (kg)

c: nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật ấy (Jkg.K)(Jkg.K)

ΔtΔt: độ tăng nhiệt độ (oC)

Q: nhiệt lượng thu được (J)

11 tháng 11 2021

đại lượng điện nha anh

11 tháng 11 2021

1. Công suất

2. Ý nghĩa:

Hiệu điện thế định mức là 220V

Công suất định mức là 100W

3. \(P=UI\)

22 tháng 10 2021

a)có R = \(\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2.5}=88\)(Ω)

có P= U.I=220.2.5=550(W)

b) số điện dung trong 30 ngày là 

  Q= P . t =  550 . ( 2.60.60) . 30= 118800000 ( J)= 11880 ( kJ)

vậy đếm của công tơ điện là 11880 

 

25 tháng 10 2021

- Số W ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ điện đó khi hoạt động bình thường.

- Công thức: \(P=UI\)

Trong đó:

P: công suất (W)

U: hiệu điện thế (V)

I: cường độ dòng điện (A)

25 tháng 10 2021

Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó hay cho biết công suất điện của dụng cụ khi hoạt động bình thường.

Công thức : \(A=P\cdot t\), trong đó: 

   P là công suất- Đơn vị W(wat) hoặc J/s

   A là công thực hiện- Đơn vị N.m hoặc J.

   t LÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN- Đơn vị giây(s)