Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
AaBbDdXMXm x aaBbddXMY
F1 có gà trống có KH giống mẹ aaB_ddXMX- =
Đáp án D
AaBbDdXMXm x aaBbddXMY
F1 có gà trống có KH giống mẹ aaB_ddXMX-
Chọn đáp án A
AaBbDdEe × AaBbDdEe = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × Dd)(Ee × Ee)
Theo lí thuyết, khi cây trên tự thụ phấn thì tỉ lệ số cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là:
4C3.(3/4)^3.(1/4) = 27/64
Đáp án B
Xét 1 gen có 2 alen (Aa)
+ Kiểu hình trội có 2 kiểu gen bình thường: AA; Aa
+ Kiểu hình trội có 3 kiểu gen thể ba: AAA; AAa; Aaa
Vậy số kiểu gen tối đa định kiểu hình mang 4 tính trạng trội là:
+ Kiểu gen bình thường: 24 = 16
+ Kiểu gen đột biến thể ba là: ..
Vậy tổng số kiểu gen là 112
Đáp án D
P: AaBbdd × X → A-B-D- = 9/32 = 3/4×3/4×1/2 → Cây X có thể có kiểu gen AaBbDd
Đáp án C
n =30
Xét trên mỗi cặp NST có 1 gen gồm 2 alen
Thể lưỡng bội sẽ có 3 kiểu gen (2 trội; 1 lặn); thể 1 có 2 kiểu gen (1 trội; 1 lặn)
Số kiểu gen thể lưỡng bội trội về tất cả các tính trạng là 230
Số kiểu gen thể 1 trội về tất cả các tính trạng là: 15x230
Vậy số kiểu gen tối đa quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 230 + 15. 230 = 16.230 = 234
Hướng dẫn: D.
Ở các cơ thể 2n: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 2 n = 2 20 .
Ở các cơ thể 2n – 1: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là C n 1 x 2 n - 1 = 20 . 2 19
→ Số loại kiểu gen là 2 20 + 20 . 2 19 = 11 . 2 20 .
Chọn B
Số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.
Có 7 cặp gen phân li độc lập thì tổng số kiểu gen = 37 = 2187.
Có 4 cặp gen trội hoàn toàn cho nên kiểu hình không đột biến là AABBDDE-G-H-K-
→ Số kiểu gen quy định hình không đột biến = 24 = 16.
→ Đáp án = 2187 – 16 = 2171.
Đáp án B