Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Example 1: Lan feels tired all the time.
To avoid being tired, she should rest more.
Example 2: Hung's eyes feel very dry. He plays computer games a lot.
To avoid having his eyes dry, he should rest his eyes and try the 20-20-20 rules: every minute look away about 20 feet for 20 second.
1. I have stomach ache, so I don't want to eat anything.
2. My mother eats a lot of fruit and vegetables, and she does exercise every morning.
3. My cousin Trang is very fat, but she is too lazy to walk.
4. You can eat less, or you can do more exercise.
5. I have flu, so I don't feel very tired
6. The Japanese eat a lot of fish, and they eat a lot of tofu, too.
7. The Americans often eat fast food, but many of them are overweight.
8. You can walk or you can ride a bike to get there.
Choose the correct sentence. (Chọn câu đúng.) 1. I have stomachache, so I don't want to eat anything.I have stomach ache, or I don't want to eat anything. 2. My mother eats a lot of fruit and vegetables, so she does exercise every morning.My mother eats a lot of food of fruit and vegetables, and she does exercise every morning.3. My cousin Trang is very fat, but she is too lazy to walk. My cousin Trang is very fat, or she is too lazy to walk. 4. You can eat less, but you can do more exercise.You can eat less, or you can do more exercise.5. I have flu, but I don't feel very tired.I have flu, but I don't feel very tired. 6. The Japanese eat a lot of fish, so they eat a lot of tofu, too. The Japanese eat a lot of fish, and they eat a lot of tofu, too.7. The Americans often eat fast food, but many of them are overweight. The Americans often eat fast food, so many of them are overweight.8. You can walk so you can ride a bike to get there. You can walk or you can ride a bike to get there.
cái này mình tự dịch (thí điểm)
1.Do more exercise
Staying in shape is our most important tip. You can play football, or even go for long walks. It's OK, but make sure it's three times a week or more!
2. Sleep more
Getting plenty of rest is really important! It helps you to avoid depression and it helps you to concentrate at school. You'll also be fresher in the mornings!
3. Eat less junk food
You are what you eat! So make sure it's healthy food like fruits and vegetables, no junk food. It can help you to avoid obesity too.
4. Wash your hands more
It's so easy to get flu. We should all try to keep clean more. Then flu will find it harder to spread!
5. Watch less TV
There are some great things to watch. But too much isn't good for you or your eyes.
6.Spend less playing computer games
Many of us love computer games, but we should spend less time playing them. Limit your time to just one hour, two or three dáy a week, or less.
Dịch: 1. Tập thể dục nhiều hơn.
Bí quyết hữu ích nhất của chúng tôi là giữ dáng. Bạn có thể chơi bóng đá, hoặc đi dạo dài. Nó tốt, nhưng hãy chắc chắn rằng 3 lần một tuần hay hơn!
2. Ngủ ngiều hơn.
Nghỉ ngơi nhiều thực sự rất là quan trọng! Nó giúp bạn tránh xa khỏi bệnh trầm cảm và nó còn giúp bạn để tập trung ở trường. Bạn cũng sẽ tươi mới hơn vào buổi sáng!
3. Ăn ít hơn đồ ăn nhanh.
(câu này chả biết). Vì vậy chắc chắn rằng nó là đồ ăn lành mạnh như trái cây và rau củ quả, không thức ăn nhanh. Nó có thể giúp bạn tránh xa sự béo phì.
4. Rửa tay của bạn nhiều hơn.
Thật dễ để mắc bệnh cảm cúm. Chúng ta nên cố gắng giữ sạch hơn nữa. Sau đó cảm cúm sẽ khó tìm thấy nó hơn để lây lan.
5. Xem ti vi ít hơn.
Có vài điều hay để xem. Nhưng quá nhiều cũng không tốt cho bạn hay mắt của bạn.
6. Dành chơi máy tính ít hơn.
Nhiều người chúng ta thích chơi máy tính, nhưng chúng ta nên ít dành thời gian chơi nó hơn. Hạn chế thời gian của bạn một tiếng, hai hay 3 ngày trong tuần, hay ít hơn nữa.
1. Tập thể dục nhiều hơn:giữ dáng là lời khuyên quan trọng nhất của chúng ta. Bạn có thể chơi đá bóng,hay thậm chí là đi bộ đường dài. Nó ổn,nhưng hãy đảm bảo rằng bạn sẽ tập 3 lần một tuần hoặc nhiều hơn nữa!
2. ngủ nhiều hơn: Nghỉ ngơi nhiều thật sự rất quan trọng! Nó giúp bạn phòng tránh sự mệt mỏi và giúp bạn tập trung ở trường. Bạn cũng sẽ sảng khoái hơn vào buổi sáng.
3.ăn ít đồ ăn vặt: Bạn là những gì bạn ăn! Vì vậy hãy chắc chắn rằng nó là đồ ăn tốt như hoa quả và rau củ, không phải đồ ăn vặt.Nó cũng giúp bạn phòng tránh bệnh béo phì.
4. Rửa tay nhiều hơn:nó thật dễ dàng để bị cảm cúm. Chúng ta nên cố gắng giữ vệ sinh hơn. Sau đó bệnh cảm cúm sẽ thấy nó khó hơn để lây lan.
5. Xem TV ít hơn: Có rất nhiều thứ tuyệt vời để xem. Nhưng nhiều quá sẽ không tốt cho bạn và mắt của bạn.
6. Dành thời gian chơi máy tính ít hơn: Rất nhiều trong chúng ta yêu trò chơi máy tính, nhưng chúng ta nên dành thời gian chơi chúng ít hơn. Thời gian giới hạn của bạn chỉ là 1 giờ, 2 hay 3 ngày trong tuần, hoặc ít hơn.
1. You have toothache because you eat much candy.
2. I can have more time on Sunday, so we can go to the zoo.
3. You should eat less fast food.
4. Today I am going to school but my brother isn't going. (??)
5. Sports, such as riding a bike and running need a lot of calories.
6. My mom wants she to be more healthier so eats more fruits and vegetables.
7. You should come back home early because it's cold.
8. I don't want to go to bed so i should be tired tomorrow early.
9. Mai try to talk less because she has a sore throat.
10. It's harmful to your body if you go to bed late.
Ai cũng từng nói: Sức khỏe quý hơn vàng. Đúng rồi. Nếu bạn không có sức khỏe thì tiền bạc của bạn chẳng là gì cả. Và làm thế nào để có một cuộc sống lành mạnh? Đầu tiên, bạn nên ăn nhiều trái cây và rau xanh hơn vì chúng cung cấp vitamin, tốt cho mắt và chúng cũng cung cấp chất xơ, rất tốt cho hệ tiêu hóa của bạn. Ngoài ra, bạn nên tập thể dục nhiều hơn và ở ngoài trời hoạt động thể chất nhiều hơn, chẳng hạn như chạy bộ, đá bóng, yoga, ... để đốt cháy nhiều calo hơn. Hơn nữa, yoga sẽ giúp bạn ngăn ngừa bệnh tật và giúp bạn dẻo dai hơn. Bạn không nên dành thời gian để chơi game trên máy tính, sẽ không tốt cho mắt của bạn. Bạn không nên ăn đồ ăn vặt và đồ ăn nhiều chất béo để giúp bạn không bị béo lên. Bạn nên nghe theo lời khuyên từ các bác sĩ và chuyên gia sức khỏe để giữ dáng. Bạn không nên hút thuốc hay uống bia, rượu,… Bạn nên ngủ đủ 8 tiếng / ngày và đi ngủ sớm vì rất tốt cho da. Thay vì lướt Internet, bạn nên đọc sách trước khi ngủ, vì nó sẽ đưa bạn đến những giấc mơ đẹp hơn.
I.Điền vào chỗ trống "too,so,does,either hoặc neither"
1.This mango is very tasty.____so_______ is the pineapple.
2.I will buye a lot of meat for the party.I will buy fruits for dessert,__too____.
3.I often do morning exercise._____so____ does my brother.
4.I can phay basketball___so____can my brother.
II.Sửa lỗi sai
1.Lan is very clever and her brother is,so=>too.
3.The medicine can make you feel more better=>better.
4.There is sugar in no=>no sugar in food.
5.After eat=>eating some spinach,he felt terrible.
III.Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:
1.Among the fruits I like apples best.
Apples are my _________favourite fruit_________________.
2.She wants it to taste good.She added a little salt to the spinach.
She added a little salt to the spinach so __as to taste good_______.
3.Ba can't smell durians,so he hates them.
Ba hates durians because ______he can't smell durians_________.
4.We should wash salads well in water.
We ought ______to wash salads well in water__________.
IV.Dùng từ viết thành câu hoàn chỉnh
1.My mother/go/market/every morning.
My mother goes to the market every morning.
2.She/often/bye/meat/fish/vegetables.
She often buys meat,fish and vegetables.
3.Would/like/to/market/me?
Would you like go to the marke for me?
4.We/eat/lots/beef/because/it/delicious.
We eat lots of beef because it is delicious.
5.There/many/oranges/apples/refrigerator.
There are many oranges and apples in the refrigerator.
6.Hoa/know/stir-fry/vegetables/well.
Hoa knows stir-fry and vegetables well.
7.Vegetables/often/dirt/farm/on them.
Vegetables often dirts on the farm on them.
8.Sugar/good/you/moderate amount.
.Sugar is good for you in the moderate amount.
1. I (not want) (be)don't want to be tired tommorrow, so I go to bed early.
2. People who (smile)smile more are happier and they (live)live longer .
3. Minh (look)looks brown. He (be)was on holiday last week. He (get)got sunburn.
5. (Get)Getting plenty of rest (be) very good. It (help)helps you (avoid) depression.
6. (Eat)Eat less junk food. It (make)makes you fat.
7. The Japanese (eat)eat a lot of fish, so they (be)are intelligent.
8. (Watch)watch less T.V. (look)Looking at the screen for too long (hurt)hurts your eyes.
9. Do more exercises and you (feel)will feel healthier.
10. It is very hot outside. Please (wear)wear a sun hat when you (go)go out.
TL:
1 . played
2 . know
3 . does
4 . more less
5 . a differenced
6 . spot
^HT^
1.played
2. did
3.have been know
4.Did, do