Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giả sử nCuSO4 = nNaCl = 2 mol
CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 +Na2SO4 (1)
CuSO4 + H2O → Cu + 0,5O2 + H2SO4 (2)
H2O → H2 + 0,5O2
Sau t giờ thu được dung dịch X có hòa tan Al nên (1) đã điện phân hết, (2) đang điện phân.
(1) => nCuSO4(1) = 1
(2) => nCuSO4(2) = a
=>ne(t) = 2+2a
Sau 2t giờ:
(2) => nCuSO4(2) = nH2SO4 = 4a
=> nCuSO4 đp = 1+4a => ne(2t) = 2+8a
Nếu sau 2t giờ catot chưa sinh ra H2 thì ne(2t)=2ne(t) => 2+8a = 2(2+2a) => a=0,5
=> nH2SO4 = 2 (vô lí vì nH2SO4<nCuSO4 = 2)
Vậy sau 2t giờ catot đã sinh ra H2 (b mol), CuSO4 đã hết => nH2(H2SO4) = 4a = 1 => a = 0,25
BT e tại catot trong trong 2t giờ:
2nCu+2nH2 = 2(2+2a) => b = 0,5
Tại anot: nCl2 = 1 và nO2 = 0,75 (Bte tính O2)
=> n khí tổng = 2,25 = 9a => A đúng
Sau 1,75t giờ thì ne = 1,75(2+2a) = 4,375 > 2nCu2+ = 4 nên catot đã có khí thoát ra => B đúng
Sau 1,5t giờ thì ne = 1,5(2+2a) = 3,75 < 2nCu2+ = 4 nên Cu2+ chưa hết => C đúng
Sau 0,75t giờ thì ne = 0,75(2+2a) = 1,875 < nCl- = 2 nên Cl- chưa hết, H2O chưa bị điện phân => D sai
Đáp án A
Tại t(h):
Catot: Cu + 2e → Cu Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
1 1
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
8a + 2x 8a + 2x
Tại 2t(h)
Catot: Cu + 2e → Cu Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
1 2 1 0,5 1
2H2O + 2e → 2OH- + H2 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
2x 2x x 8a + 2x 8a + 2x
Bảo toàn e ta có: 2 + 2x = 1+ 8a + 2x nên a = 0,125.
Ta có: n(e) tại 2t = 2n(e) tại t nên 1 +8a + 2x = (1+2a)´2
Tìm được x = 0,25
Như vậy: tại t(h) : n(e) = 1,25.
Suy ra:
+ tại 1,75t(h) : n(e) = 2,1875 > 2 nên Catot đã có khí
+ tại 2t(h) : n(H2) = 0,25; n (Cl2) = 0,5; n(O2) = 0,375 nên tổng khí = 1,125 = 9a
+ Tại 1,5t(h) : n(e) = 1,875 <2 nên Cu chưa điện phân hết
+ tại 0,75t (h) : n(e) = 0,9375 < 1 nên H2O (tại anot) chưa bị điện phân
Đáp án A
Nhận thấy dung dịch Y có nhiều H+ hơn dung dịch X.
Gọi
Tại thời điểm t
Tại thời điểm 2t → Có OH- sinh ra ở bên catot là 0,4 mol.
→ x = 0,8
Đáp án B
Ở anot thu được hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, dựa vào tỉ khối ta có tỉ lệ số mol 2 khí này là 6:1.
Gọi số mol O2 là x mol suy ra số mol Cl2 là 6x.
Ở catot thu được Cu 8x mol.
Khối lượng dung dịch giảm là do O2, Cu, Cl2 thoát ra → 32x+64.8x+71.6x = 29,1
Giải được: x=0,03
→ b = 6x.2 = 0,36
Khối lượng kim loại Cu bàm vào catot là 158,36 gam.
Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau điện phân kết tủa thu được gồm a mol BaSO4 và a-0,24 mol Cu(OH)2.
→ 233a + (a - 0,24).98 = 135,36
Giải được a=0,48.
Khối lượng chất tan trong X là 97,86 gam.
4,68 gam hỗn hợp Al và Mg có tỉ lệ số mol 2:1 gồm có 0,12 mol Al và 0,06 mol Mg.
Ta có: 0,12.3+0,06.2 = 0,18.2+0,03.4 nên lượng khí oxi hóa vừa đủ.
Điện phân X trong 20072 giây tức số mol e là 1,04 mol.
Ở catot thu được Cu 0,48 mol và H2 0,04 mol.
Ở anot thu được Cl2 0,18 mol và O2 0,17 mol.
Tổng số mol khí thoát ra là 0,39 mol
Chọn B.
Tại thời điểm t = 4632 giây ta có: ne = 0,36 mol
+ Khí thoát ra ở anot là Cl2 và O2 với
Tại thời điểm t = 6948 giây ta có: ne = 0,54 mol
+ Khí thoát ra ở anot là Cl2 (0,06 mol) và
và khí ở catot H2 với n H 2 = nkhí cả 2 điện cực – nkhí ở anot = 0,05 mol → B T : e b = 0,22 mol
(a) Sai, Tổng khối lượng hai muối trước điện phân là 44,14 gam.
(b) Đúng, Tại thời điểm t = 5790 giây ta có: ne = 0,45 mol mà 2 n C u < n e nên tại thời gian này thì nước đã điện phân ở cả 2 điện cực.
(c) Sai, Giá trị của b là 0,22.
(d) Sai, Dung dịch X chứa 3 chất tan K2SO4, H2SO4 và CuSO4 dư.
(e) Sai, Đến thời điểm 6948 giây, số mol H+ sinh ra ở anot là 0,42 mol.
Đáp án B
• Xét tại thời điểm th; dung dịch sau điện phân hòa tan Al sinh ra H2 mà tỷ lệ CuSO4 : NaCl = 1:1 nên.
Đặt số mol CuSO4 và NaCl đều là b mol.
Ở catot: Cu2+ + 2e → Cu0; ở anot: 2Cl- - 2e → Cl2 ; 2H2O – 4e → 4H+ + O2.
Dung dịch X Phản ứng với Al sinh ra a mol H2 → lượng H+ đã phản ứng = 2a mol.
→ Số mol e trao đổi = b + 2a mol .
• Xét tại thời điểm 2th, số mol e trao đổi = 2 (2a + b) mol.
Ở catot: Cu2+ + 2e → Cu0 ; 2H2O + 2e → 2OH- + H2 || Ở anot: 2Cl- - 2e → Cl2 ; 2H2O – 4e → 4H+ + O2.
Số mol e Cl- nhường = b mol → số mol e H2O nhường = 4a + b mol → Lượng H+ sinh ra = 4a + b
Số mol e Cu2+ nhận = 2b mol → Số mol e H2O nhận = 4a mol → số mol OH- = 4a mol.
Trong dung dịch có OH- và H+ nên : H+ + OH- → H2O.
→ Lượng H+ dư = b mol.
Cho Al dư vào dung dịch: Al + 3H+ → Al3+ + 3/2 H2.
→ Số mol H2 = b /2 = 4a → a : b = 1 : 8
• Xét các nhận định:
+ Tại thời điểm 2th số mol khí thoát ra ở hai cực là: 2a + 0,5 b + 0,25 (4a + b ) , thay b = 8 a → số mol khí thoát ra = 9a mol → (1) đúng.
+ Tại thời điểm 1,75t h thì số mol e trao đổi = 1,75 (2a + b) mol.
Nếu H2O điện phân thì Cu2+ điện phân hết → số mol e Cu2+ nhận = 2b mol < 1,75 (2a + b)
→ 0,25b < 3,5a → a : b < 1 / 3 đúng (do a : b = 0,75). → (2) đúng.
+ Tại thời điểm 1,5t h thì số mol e trao đổi = 1,5 (2a + b) mol.
Nếu H2O điện phân thì Cu2+ điện phân hết → số mol e Cu2+ nhận = 2b mol < 1,5 (2a + b)
→ 0,5b < 3a → a : b < 1 / 6 → đúng (do a : b = 1:8 ). → (3) đúng.
+ Tại thời điểm 0,8t h thì số mol e trao đổi = 0,8 (2a + b) mol.
Nếu H2O điện phân thì Cl- điện phân hết → số mol e Cl- nhường= b mol < 0,8 (2a + b)
→ 0,2b < 1,6 a → a : b < 1 / 8 đúng (do a : b = 1:8). → (4) đúng.
+ Tại thời điểm 2th thì số mol H2 sinh ra = 2a mol. → (5) sai.