K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1)

CTHH MXn

\(n_{X_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)

=> \(n_{MX_n}=\dfrac{0,08}{n}\left(mol\right)\)

=> \(n_{AgX}=0,08\left(mol\right)\)

=> \(M_{AgX}=\dfrac{11,48}{0,08}=143,5\left(g/mol\right)\) => MX = 35,5 (g/mol)

=> X là Cl

2)

\(n_{MCl_n}=\dfrac{0,08}{n}\left(mol\right)\)

\(n_M=\dfrac{0,96}{M_M}\left(mol\right)\)

=> \(\dfrac{0,08}{n}=\dfrac{0,96}{M_M}\)

=> MM = 12n (g/mol)

Xét n = 1 => Loại

Xét n = 2 => MM = 24 (g/mol) => M là Mg

Xét n = 3 => Loại

Vậy M là Mg

M' có hóa trị II

\(n_{O_2}=\dfrac{4,162-0,96-2,242}{32}=0,03\left(mol\right)\)

PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO

           0,04-->0,02------>0,04

            2M' + O2 --to--> 2M'O

          0,02<-0,01------>0,02

=> MM' = \(\dfrac{2,242}{0,02}=112\left(g/mol\right)\)

a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%n_M=\dfrac{0,04}{0,04+0,02}.100\%=66,67\%\\\%n_{M^{\cdot}}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)

b) \(\dfrac{M_M}{M_{M^{\cdot}}}=\dfrac{24}{112}=\dfrac{3}{14}\)

c) \(n_O=0,06\left(mol\right)\)

=> \(n_{H_2O}=0,06\left(mol\right)\)

=> \(n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\)

=> \(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,06}{0,5}=0,12M\)

 

9 tháng 3 2022

lm giúp mình đg cần gấp 

 

13 tháng 3 2016

1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng

Kim loại  + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit )  +  axit \(\rightarrow\) muối + H2O

Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit

Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)

=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)

=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)

b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat

=> mm = 29,6  + 96. 0,6 = 87,2 (g)

2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy

Phương trình phản ứng.

MxOy   + yH2  \(\rightarrow\) xM   +   yH2O  (1)

\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng

=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)

Khi M phản ứng với HCl

2M  +  2nHCl  \(\rightarrow\) 2MCln    +  nH2  (2)

\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)

(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)

=> M = 28n

Với n là hóa trị của kim loại M

Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn

Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)

=> oxit cần tìm là Fe3O4

15 tháng 12 2016

1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng

Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O

Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit

Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)

=>

=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)

b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat

=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)

2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy

Phương trình phản ứng.

MxOy + yH2 xM + yH2O (1)

Theo định luật bảo toàn khối lượng

=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)

Khi M phản ứng với HCl

2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)

(2) =>

=> M = 28n

Với n là hóa trị của kim loại M

Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn

Theo (1)

=> oxit cần tìm là Fe3O4

27 tháng 4 2016

nCu= x mol; nAg= y mol

Cu + 2H2SO4→ CuSO4 + SO2↑ + H2O          (1)

2Ag + 2H2SO4→ Ag2SO4 + SO2↑ + 2H2O       (2)

SO2(k) + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr          (3)

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl                 (4)

Theo PTPU (4), ta có: n= nBaSO4= nH2SO4 (4)= 0,08 mol

Theo PTPU (3), ta có: nSO2= nH2SO4 (4)= 0,08 mol

Theo PTPU (1) và (2), ta có: nSO2= nCu + 2nAg = x + 0,5y = 0,08 mol (5)

Tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhỗn hợp= mCu + mAg = 64x + 108y = 11,2   (6)

Giải hệ hai phương trình (5) và (6) ta được: x= 0,04 ; y= 0,08

→mCu= 0,04x64= 2,56 (g) →%mCu=2,56/11,2x100% = 22,86%

→%mAg= 100% - %mCu= 77,14%

11 tháng 12 2016

a/ PTHH: R + 2HCl ===> RCl2 + H2

nH2 = 2,688 / 22,4 = 0,12 (mol)

nR = nH2 = 0,12 mol

=> MR = 6,72 / 0,12 = 56 (g/mol)

=> R là Fe

 

11 tháng 12 2016

mình cần câu b giải giúp mình nhé

 

31 tháng 1 2021

a) \(n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)

Gọi CTTB của hai kim loại là \(\overline{R}\)

PTHH : \(2\overline{R}+H_2SO_4-->\overline{R}_2SO_4+H_2\uparrow\)   (1)

Theo pthh : \(n_{\overline{R}}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)

=> \(M_{\overline{R}}=\frac{10,1}{0,3}\approx33,67\) (g/mol)

Mà hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp => \(\hept{\begin{cases}Natri:23\left(Na\right)\\Kali:39\left(K\right)\end{cases}}\)

b) \(tổng.n_{H_2SO_4}=\frac{100\cdot19,6}{100\cdot98}=0,2\left(mol\right)\)

Theo pthh : \(n_{H_2SO_4\left(pứ\right)}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)

=> \(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\)

PTHH : \(2Na+H_2SO_4-->Na_2SO_4+H_2\)   (2)

             \(2K+H_2SO_4-->K_2SO_4+H_2\)        (3)

Đặt : \(\hept{\begin{cases}n_{Na}=x\left(mol\right)\\n_K=y\left(mol\right)\end{cases}}\) \(\Rightarrow23x+39y=10,1\left(I\right)\)

Theo pt (2); (3) : \(tổng.n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{Na}+\frac{1}{2}n_K\)

\(\Rightarrow\frac{x}{2}+\frac{y}{2}=0,15\left(II\right)\)

Theo (I) và (II) => \(\hept{\begin{cases}x=0,1\\y=0,2\end{cases}}\)

Theo pthh (2) : \(n_{Na_2SO_4}=\frac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\)

                  (3) : \(n_{K_2SO_4}=\frac{1}{2}n_K=0,1\left(mol\right)\)

Áp dụng ĐLBTKL : \(m_{hh}+m_{ddH_2SO_4}=m_{ddspu}+m_{H_2}\)

=> \(10,2+100=m_{ddspu}+2\cdot0,15\)

=> \(m_{ddspu}=109,9\left(g\right)\)

=> \(\hept{\begin{cases}C\%_{Na_2SO_4}=\frac{142\cdot0,05}{109,9}\cdot100\%\approx6,46\%\\C\%_{K_2SO_4}=\frac{174\cdot0,1}{109,9}\cdot100\%\approx15,83\%\\C\%_{H_2SO_4}=\frac{98\cdot0,05}{109,9}\cdot100\%\approx4,46\%\end{cases}}\)

c) ktr lại đề nhé. phần 3,7 (g) ra số liệu hơi lẻ :((

Câu 1. Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính số mol HNO3 đã phản ứng? Câu 2. Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư),...
Đọc tiếp

Câu 1. Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính số mol HNO3 đã phản ứng?

Câu 2. Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định công thức của oxit MxOy?

Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong X?

Câu 4. Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6 M và H2SO4 0,5 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ( sản phẩm khử duy nhất là NO). Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là?


​giúp mk vs ạ

2
27 tháng 2 2020

X + O2 → Y

Bảo toàn khối lượng có mO2 = 0,48 g → nO2 = 0,015 mol

Quy đổi Y thành kim loại và oxi

Ta có 4H+ + 4e + NO3- → 2H2O + NO

2H+ + O2- → H2O

→ nH+ = 4nNO + 2nO =4.0,03 + 2.0,03= 0,18 mol

Bảo toàn nguyên tố H thì nHNO3 = 0,18 mol

bài2

Ta có: nCO= 0,8 mol; nSO2= 0,9 mol

MxOy + yCO → xM + yCO2 (1)

Ta thấy đáp án M là Fe hoặc Cr nên M có số oxi hóa cao nhất là +3

2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O (2)

Theo PT (2): nM= 2/3.nSO2= 0,6 mol

Theo PT (1):

x/y=nM/nCO=0,6/0,8=3/4 => Oxit là Fe3O4

27 tháng 2 2020

bài 3Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504?

Câu 1. Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính số mol HNO3 đã phản ứng? Câu 2. Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư),...
Đọc tiếp

Câu 1. Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính số mol HNO3 đã phản ứng?

Câu 2. Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định công thức của oxit MxOy?

Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong X?

Câu 4. Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6 M và H2SO4 0,5 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ( sản phẩm khử duy nhất là NO). Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là?


​giúp mk vs ạ

0
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 18,78g hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm và oxit của nó bằn nước thu được 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch Y. a) Để trung hòa dd Y cần dùng 420ml H2SO4 0,5M. Tìm kl kiềm. b) Cho dd Y tác dụng với 100 ml dd CuCl2 2M thì thu được m gam kết tủa. Tính m. Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 27 gam hỗn hợp X gồm oxit và muối cacbonat của 1 kim loại nhóm IIA bằng 200 gam dd HCl a% thu được dd Y (chứa...
Đọc tiếp

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 18,78g hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm và oxit của nó bằn nước thu được 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch Y.

a) Để trung hòa dd Y cần dùng 420ml H2SO4 0,5M. Tìm kl kiềm.

b) Cho dd Y tác dụng với 100 ml dd CuCl2 2M thì thu được m gam kết tủa. Tính m.

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 27 gam hỗn hợp X gồm oxit và muối cacbonat của 1 kim loại nhóm IIA bằng 200 gam dd HCl a% thu được dd Y (chứa 0,4 mol muối) và 5,6 lít khí (đktc). Cho toàn bộ dd Y tác dụng vừa đủ với 475 ml dd NaOH 2M thu được m gam kết tủa.

a) Viết các pt phản ứng, tìm các chất trong hỗn hợp X.

b) Tính a và m.

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 48,6 gam hỗn hợp X gồm oxit và muối cacbonat của 1 kim loại nhóm IA bằng a gam dd H2SO4 25% thu được dd Y (chứa 0,4 mol muối) và 5,6 lít khí (đktc). Cho toàn bộ dd Y tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch BaCl2 2M thu được 128,15 gam kết tủa.

a) Viết các pt phản ứng. Tìm các chất trong hỗn hợp X.

b) Tính a và V.

4
31 tháng 7 2019
https://i.imgur.com/V8din4q.jpg
31 tháng 7 2019
https://i.imgur.com/DmXg8Is.jpg
14 tháng 10 2019

Qui hh thành kim loại M a mol => Ma = 12,34 g
2 M + n H2SO4 -> M2(SO4)n + n H2
a-----------------------------0,5a------------0,5na
Mol H2 = 0,5na = 0,2 => na = 0,4
m muối = 0,5a(2M + 96n) = Ma + 48na = 31,54

14 tháng 10 2019
https://i.imgur.com/XAcx0Qn.jpg