Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Khi nhúng thanh sắt vào X thì tạo khí NO => có H+
Các quá trình có thể xảy ra :
Catot :
Cu2+ + 2e -> Cu
2H2O + 2e -> 2OH- + H2
Anot :
2Cl- -> Cl2 + 2e
2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
+) TH1 : Cu2+ còn dư ; catot chưa điện phân nước
Gọi nH+ tạo ra = a mol => nO2 = 0,25a mol
=> ne = 2nCu2+ pứ = nCl- + nH+ => nCu2+ pứ = 0,1 + 0,5a (mol)
=> mgiảm = 64.(0,1 + 0,5a) + 32.0,25a + 0,1.71 = 21,5g
=> a = 0,2 mol
Số mol Cu2+ còn dư là (x – 0,2) mol
Vì nH+ = 0,2 < ½ nNO3- => H+ hết và chỉ phản ứng đến Fe2+ (Fe dư)
=> mthanh giảm = mFe pứ - mCu tạo ra
=> 2,6 = 56.(0,2.3/8 + x – 0,2) – 64.(x – 0,2)
=> x = 0,4 (Có đáp án thỏa mãn)
Chọn C.
Khí thoát ra tại anot gồm Cl2 (0,1 mol) và O2 (a mol).
=> mdd giảm = 64.(0,1 + 2a) + 71.0,1 + 32a = 21,5 Þ a = 0,05.
Dung dịch X gồm NaNO3, HNO3 (4a = 0,2 mol) và Cu(NO3)2 dư (x – 0,2 mol).
Khi cho Fe vào dung dịch X thì:
3Fe + 8HNO3 ® 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O , Dmgiảm (1) = mFe
Fe + Cu(NO3)2 ® Fe(NO3)2 + Cu (2) , Dmtăng (2) = (64 – 56).(x – 0,2) = 8x – 1,6 (g)
Theo đề: 4,2 – (8x – 1,6) = 1,8 Þ x = 0,5.
Đáp án C
Dung dịch X có chứa Cu2+ (x mol), H+ (y mol)
Khối lượng thanh sắt giảm
Khối lượng dung dịch giảm
Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,5
Đáp án B
Ta có: n C u S O 4 . 5 H 2 O = 0 , 24 m o l
Điện phân X đến khi dung dịch giảm 24,88 gam thì dừng. Dung dịch thu được 2 chất tan. Cho Mg vào Y thấy thành Mg giảm 3,36 gam chứng tỏ có H+.
Do vậy hai chất tan trong Y là H2SO4 và Na2SO4
n H 2 S O 4 = n M g = 0 , 14 m o l
Cu2+ bị điện phân hết và có sinh ra 0,28 mol H+ → n C l 2 = 0 , 24 . 2 - 0 , 28 2 = 0 , 1
Dung dịch bị giảm do Cu2+, Cl- và H2O bị điện phân.
Gọi số mol H2 tạo ra ở catot là x → n O 2 = 2 x + 0 , 24 . 2 - 0 , 1 . 2 4 = 0 , 5 x + 0 , 07 → 0 , 24 . 64 + 2 x + 0 , 2 . 35 , 5 + 32 ( 0 , 5 x + 0 , 07 ) = 24 , 88
Giải được: x=0,01.
Vậy ở anot thu được 0,1 mol Cl2 và 0,075 mol O2.
=> V= 3,92