Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Xét t(s): Khối lượng catot tăng ⇒ ion M2+ bị điện phân. Khí duy nhất ở anot là Cl2.
2Cl– → Cl2 + 2e ⇒ ne = nNaCl = 2nCl2 = 0,4 mol ⇒ mMSO4 = 43,24 - 0,4 × 58,5 = 19,84(g).
Xét 2t(s): ne = 0,8 mol || 2H2O → 4H+ + O2 + 4e ⇒ nO2 = 0,1 mol.
⇒ manot giảm = 0,2 × 71 + 0,1 × 32 = 17,4(g) ⇒ mcatot giảm = 8,096(g).
Đặt nMSO4 = x ⇒ (M + 96).x = 19,84 (1) || 2H2O + 2e → 2OH– + H2
⇒ nH2 = (0,8 – 2x) ÷ 2 = 0,4 – x ⇒ 2 × (0,4 – x) + M.x = 8,096 (2)
(1) và (2) ⇒ M.x = 7,552 và x = 0,128 ⇒ M = 7,552 ÷ 0,128 = 59 (Ni).
Đáp án B
nNaCl = 0,48.0,5 = 0,24 (mol)
Trong thời gian t giây:
nKhí anot = 0,135 (mol) bao gồm nCl2 = 0,12 (mol) => nO2 = 0,135 – 0,12 = 0,015 (mol)
=> ∑ ne (trao đổi) = 2nCl2 + 4nO2 = 2.0,12 + 0,015.4 = 0,3 (mol)
Trong thời gian 2t giây thì ne = 0,3.2 = 0,6 (mol) ; nKhí thoát ra = 8,4/22,4 = 0,375 (mol)
+ Anot: nCl2 = 0,12 => nO2 = (0,6 – 0,12.2)/4 = 0,09 (mol)
+ Catot: nH2 = 0,375 – nCl2 – nO2 = 0,375 – 0,12 – 0,09 = 0,165 (mol)
Vì catot có H2 thoát ra nên M2+ điện phân hết
Catot Anot
M2+ +2e → M 2Cl- → Cl2 + 2e
(0,6 – 0,33)→0,135 (mol) 0,12 → 0,24 (mol)
2H2O + 2e → H2 + 2OH- 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
0,33← 0,165 (mol) 0,09 ←(0,6 – 0,24) (mol)
Mtinh thể = 32,67/0,135 = 242 (g/mol)
=> M + 124 + 18n = 242
=> M + 18n = 118
=> n = 3 ; M =64 (Cu) thỏa mãn
Tại thời gian t giây Cu2+ đã bị điện phân hết
=> m = mCu = 0,135.64 = 8,64 (g)
Do Y có phản ứng với kiềm nên R2+ có bị điện phân
· Trường hợp 1: Trong 2t (s) R2+ chưa bị điện phân hết.
Thêm kiềm và không có kết tủa chứng tỏ R(OH)2 lưỡng tính đã tan trở lại.
· Trường hợp 2: Trong 2t (s) đã xảy ra điệ phân nước ở catot.
Sau phản ứng (1):
=> Chọn đáp án B.
Chọn đáp án A.
Đặt số mol của CuSO4 và KCl lần lượt là x, y.
Phương trình điện phân:
Catot: Cu2+ +2e → Cu
2H2O + 2e → 2OH- + H2
Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + 4e + O2
Điện phân t giây:
Đáp án D