Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án D.
nCu 2+ = 0,2, ne = 0,15 => nHNO3 = 0,25, nCu = 0,075 => nNO = 0,05 => V = 1,12 lít

Phương trình điện phân: 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3 (1)
Dung dịch Y gồm: AgNO3, HNO3. Cho Fe + dd Y sau phản ứng thu được 14,5g hỗn hợp kim loại nên Fe dư có các phản ứng:
3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2NO + 4H2O (2)
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (3)
Gọi x là số mol AgNO3 bị điện phân® nHNO3 = x, dung dịch Y: HNO3: x mol; AgNO3 dư: 0,15 –x mol.
Theo (2,3) nFe phản ứng = 3x/8 + (0,15-x)/2 = 0,075 –x/8 mol
nAg = 0,15 – x mol
Vậy mhỗn hợp kim loại = mFedư + mAg =12,6 –(0,075-x/8).56 +(0,15-x).108 =14,5
Suy ra: x= 0,1 mol. Ta có mAg = 0,1.108 ® t = 1,0 h

nCu = 0,02; nAg = 0,005 → Tổng số mol e cho tối đa: = 0,02.2 + 0,005.1 = 0,45
nH+ = 0,09; nNO3- = 0,06 (dư)
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
0,06 0,045 0,015
Cu, Ag đã phản ứng hết
2NO + O2 → 2NO2
0,015 0,0075 0,015
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
0,015 0,015
Nồng độ mol HNO3 = 0,015:0,15 = 0,1 → pH = 1

Bạn bấn vào đây, có người hỏi bài này rồi nhá Câu hỏi của Mạc Nhược Ca - Hóa học lớp 12 | Học trực tuyến

Đáp án B
Phần 1 :
Tại A(+) : 2Cl - → Cl2 + 2e
Tại K (-) : Cu2+ + 2e → Cu
Dd thu được tạo kết tủa với NaOH nên Cu2+ còn dư trong dung dịch
H+ + OH- → H2O
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
Số mol khí ở anot là : 0,14 mol(Cl2) → nCu (tạo thành ) =0,14.2 :2 =0,14 mol
Cho dung dịch NaOH vào thì
nCu(OH)2 = 1,96 : 98=0,02 mol→ dd sau phản ứng có H+ dư : 0,55.0.8-0,02.2=0,4 mol
→ phần 1 ban đầu có 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl
Phần 2 :
3Fe + 8H+ + 2 NO3- → 3Fe2+ + 4H2O + 2NO
Ban đầu : 0,4 mol 0,32 mol
Sau PƯ 0 0,22 mol
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,16 mol
→ nFe phản ứng = 0,15 + 0,16 =0,31 mol
→ mrắn sau phản ứng = m – 0,31.56 + 0,16.64 =0,7 m→ m = 23,73

Chọn A.
Khí duy nhất thoát ra tại anot là Cl2 (0,14 mol) Þ ne = 0,28 mol Þ nCu = 0,14 mol
Dung dịch sau điện phân chứa Cu2+ dư và H+ (chưa điện phân)
⇒ C u N O 3 2 0 , 02 m o l H C l 0 , 04 m o l
Dung dịch X (tính cho P2) chứa HCl (0,8 mol) và Cu(NO3)2 (0,32 mol)
Khi cho Fe tác dụng với dung dịch trên thì:
Hỗn hợp rắn gồm: 64.0,32 + m – 56.0,62 = 0,75m Þ m = 56,96 (g)

Chọn A.
Tại thời điểm t (s) tại anot thu được khí Cl2 (0,05 mol) Þ ne (1) = 0,1 mol
Tại thời điểm 3,5t (s) tại anot có:
và dung dịch Y chứa Cu2+ dư (a mol), H+ (0,2 mol), NO3-, K+
Khi cho Y tác dụng với Fe thì: nFe pư =
=
Chất rắn thu được gồm Fe dư và Cu Þ 20 – 56.(a + 0,075) + 64a = 16,4 Þ a = 0,075
Vậy dung dịch X gồm Cu(NO3)2 (0,25 mol) và KCl (0,15 mol) Þ m = 58,175 (g).

Chọn đáp án B
- Ta có
n e t r a o đ ổ i = I t 96500 = 0 , 44 m o l
Quá trình điện phân xảy ra như sau:
Tại anot |
Tại catot |
C u 2 + + 2 e → C u 0 , 15 0 , 3 0 , 15 2 H 2 O + 2 e → 2 O H - + H 2 0 , 08 0 , 04 |
2 C l - → C l 2 + 2 e x → 2 x H 2 O → 4 H + + 4 e + O 2 4 x → y |
- Dung dịch sau điện phân chứa
+ Xét dung dịch sau điện phân có:
mol
- Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch trên thì:
+ Theo đề ta có: m F e - m r ắ n k h ô n g tan = m F e tan
=> m - 0,8m = 0,09.56 => m = 25,2 (g)
Đáp án D.