Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
xem dung dịch Y: bảo toàn 0,15 mol anion NO3–; Fe + Y → hỗn hợp kim loại + khí NO
||→ Y chứa cation Ag+ và H+. Quan sát sơ đồ bài tập HNO3:
BTKL kim loại: 12,6 + 108 × (0,15 – 4x) = 56 × (0,075 – ½.x) + 14,5 ||→ x = 0,025 mol.
||→ ne trao đổi = nH+ sinh ra = 4z = 0,1 mol ||→ thời gian t = 96500 × 0,1 ÷ 2,68 = 3600 (s) ⇄ 1 giờ.
||→ theo đó đáp án cần chọn là C.
Đáp án B
4AgNO3 + 2H2O → d p 4Ag + 4HNO3 + O2
Dung dịch sau điện phân chứa AgNO3 dư = 0,3–x và HNO3 = x mol
Thấy mAg tối đa = 0,3 × 108 = 32,4 < 34,28g → chứng tỏ chất rắn chứa Ag :0,3-x và Fe dư :y
Có nNO = nHNO3 ÷ 4 = 0,25x mol
Bảo toàn electron → 2nFe pư = 3nNO + nAg.
⇒ nFe pư = ( 3×0,25x + 0,3-x) : 2 = 0,15-0,125x
→ 108×(0,3-x) + 22,4 – 56×(0,15-0,125x) = 34,28 ⇒ x = 0,12 mol
⇒ Thời gian điện phân t = 0 , 12 × 96500 2 , 68 × 3600 = 1,2 giờ
Đáp án A
Khối lượng dung dịch giảm gồm CuCl2: 0,075 mol và CuO : 14 , 125 - 0 , 075 . ( 64 + 71 ) 80 = 0,05 mol
Dung dịch Y chứa CuSO4 : 0,2- 0,075- 0,05 = 0,075 mol, H2SO4 : 0,125 mol ( bảo toàn nhóm SO42-)
Khi cho 15 gam bột Fe thì xảy ra phản ứng
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Khối lượng chất rắn thu được gồm Cu : 0,075 mol và Fe dư: 15- 0,075. 56- 0,125. 56 = 3,8 gam.
⇒ m = 0,075. 64 +3,8 = 8,6 gam
Đáp án D
Đặt nNO = x; nN2O = y ⇒ nZ = x + y = 0,005 mol; mZ = 30x + 44y = 0,005 × 19,2 × 2.
||⇒ giải hệ có: x = 0,002 mol; y = 0,003 mol || nMg dư = nH2 = 0,005 mol
⇒ nAg = (0,336 – 0,005 × 24) ÷ 108 = 0,002 mol. Đặt nMg phản ứng = a. Bảo toàn electron:
2nMg phản ứng = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 + nAg ⇒ nNH4NO3 = (0,25a – 0,004) mol
||⇒ mmuối = 148a + 80.(0,25a – 0,004) = 3,04(g) ⇒ a = 0,02 mol. Lại có:
ne = nH+ = nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 0,048 mol ⇒ t = 2316(s)
Chọn đáp án D