Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Số mol khí thoát ra bằng 0 , 336 22 , 4 = 0,015 (mol) nên số mol e trao đổi bằng 0,015.4 = 0,06 (mol)
Đặt n Ag 2 SO 4 = x ( mol ) n CuSO 4 = y ( mol )
Cu2+ + 2e ⟶ Cu
y ⟶ 2y ⟶ y
Ag+ + e ⟶ Ag
2x ⟶ 2x ⟶ 2x
Khối lượng catot tăng thêm chính là tổng khối lượng Ag và Cu nên có hệ:
Khối lượng kim loại bám ở catot lần lượt là: 0,02.2.108 = 4,32 (g) và 0,01.64 = 0,64 (g).
Đáp án A
Thứ tự các phản ứng điện phân xảy ra:
Do đó kim loại bám vào catot là Cu, khí thoát ra ở anot là Cl2, có thể có O2.
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Đáp án D
- Phương trình điện phân:
Chứng tỏ anot đã có O2 thoát ra
⇒ n O 2 = 0 , 8 - 0 , 6 = 0 , 2 mol Có 2 n Cl 2 + 4 n O 2 = 2 . 0 , 6 + 4 . 0 , 2 > 0 , 4 + 2 . 0 , 6 = n Fe 3 + + 2 n Cu 2 +
=> Chứng tỏ Cu2+ đã bị điện phân hết, ở catot H+ đã bị điện phân (H+ sinh ra ở anot, di chuyển về catot)
Gần với giá trị 91 nhất
Chọn A.
Tại anot có khí Cl2 và O2 thoát ra với
Tại catot lúc này có:
Dung dịch còn lại sau khi lấy catot ra khỏi bình điện phân chứa Fe2+ dư (0,2 mol); H+ (0,8 mol); NO3– (1,2 mol), lúc này tiếp tục xảy ra phản ứng oxi hóa khử nên n H + dư = 0,8 – 4 3 n F e 2 + = 8/15 mol
Dung dịch Y chứa Fe3+ (0,2 mol); H+ dư (8/15 mol) và NO3– (1,2 mol). Vậy ( m Y - m X = 9 , 67 )
Đáp án C
Ở t giây ta thu được ở anot 0,12 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2.
Ở 2t giây ta thu được thể tích khí ở anot gấp 3 lần ở catot.
Goi số mol Cl2 và O2 ở t giây lần lượt là a, b => a + b = 0,12
Bảo toàn e: n e = 2a + 4b
Lúc 2t giây: n e = 4a + 8b
Lúc này ở anot thu được Cl2 a mol và O2
Do vậy ở catot thu được là H2 với số mol H2
Bảo toàn e: n C u 2 +
Giải hệ: a = b = 0,06 mol
Do vậy số mol KCl là 0,12 mol và CuSO4 là 0,29 mol.
m = 55,54 gam.
Đáp án B
mO = 28,168 – 18,536 = 9,632g => nO = 0,602 => ne = 1,204
=> m = 18,536 + 62.1,204 = 93,184