Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhiệt độ | luợng mưa | độ dài của mùa | đặc điểm chung |
TB năm <-10 độ C Nhiệt độ lạnh nhất:-50 độ C Nhiệt độ cao nhất: >10độ C | TB duới 500mm và chủ yếu ở dạng tuyết rơi | Mùa đông:9tháng Mùa hè:2 đến 3tháng | Khí hậu vô cùng khắc nghiệt, lạnh lẽo, mưa ít, chủ yếu duới dạng tuyết rơi. Mặt đất đóng băng quanh năm. |
Biểu đồ A | Biểu đồ B | |
Nhiệt độ |
Nhiệt độ cao nhất 18oC, tháng 8 Nhiệt độ thấp nhất 5oC, tháng 12
|
Nhiệt độ cao nhất 8oC, tháng 7 Nhiệt độ thấp nhất -31oC, tháng 2 |
Lượng mưa |
Lượng mưa thấp nhất 55mm, tháng 5 Lượng mưa cao nhất 120mm, tháng 12 |
Lượng mưa thấp nhất 2mm, tháng 2 Lượng mưa cao nhất 20mm, tháng 7 |
Thuộc môi trường | Môi trường ôn đới | Môi trường đới lạnh |
Đặc điểm khí hậu | Mưa nhiều, xảy ra quanh năm chủ yếu tháng 10,11,12 | Mưa ít, chủ yếu vào tháng 1,2,3 |
Đặc điểm thực vật | Phát triển chủ yếu vào mùa xuân, hình thành rừng ôn đới | Có một số loài cây thấp lùn, cây cỏ, rêu, địa y phát triển vào mùa hạ |
- Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 20°
- Lượng mưa trung bình năm 500mm - 1500mm.
- Trong năm có 1 thời kì khô hạn.
- Biên độ nhiệt khoảng 3-15°C
_Bài làm _
Đặc điểm | MT xích đạo ẩm | MT nhiệt đới | MT nhiệt đới gió mùa |
Giới hạn, phạm vi | Từ 50B -> 50N | Vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu | Nam Á và Đông Nam Á |
Nhiệt độ | Trên 250C | Trên 200C | Trên 200C |
Lượng mưa | 1500mm -> 2500mm | 500mm -> 1500mm | Trên 1000mm |
Thực vật | Có nhiều loài cây mọc thành nhiều tấng rậm rạp và có nhiều loài chim, thú sinh sống | Thay đổi dần về phía hai chí tuyến, rừng thưa chuyển sang đồng cỏ cao nhiệt đới | Thay đổi theo mùa |
Khí hậu | Nhiệt độ trung bình năm | Lượng mưa trung bình năm | Thời kì khô hạn trong năm | Biên độ nhiệt năm |
Nhiệt đới gió mùa |
trên 20
|
500mm-1500mm | càng gần hai chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài | 6 |
Trả lời:
- Biểu đồ A:
+ Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: -7oC.
• Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 18oC
• Biên độ nhiệt năm khoảng : 25oC
• Nhận xét chung về chế độ nhiệt: khá khắc nghiệt.
+ Lượng mưa:
• Các tháng mưa nhiều: 5, 6, 7, 8.
• Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.
• Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa vào mùa hạ, nhưng lượng mưa không lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu: ôn đới lục địa, do mưa vào mùa hạ, 3 tháng mùa đông có nhiệt độ dưới 0oC , biên độ nhiệt năm cao.
- Biểu đồ B:
+ Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: 6oC.
• Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 20oC
• Biên độ nhiệt năm khoảng : 14oC
• Nhận xét chung về chế độ nhiệt: tương đối gay gắt
+ Lượng mưa:
• Các tháng mưa nhiều: 9, 10, 11, 12
• Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.
• Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa mùa thu - đông
+ Thuộc kiểu khí hậu: địa trung hải, do mưa vào mùa thu – đông.
- Biểu đồ C:
+ Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: 5oC.
• Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 158oC
• Biên độ nhiệt năm khoảng : 10oC
• Nhận xét chung về chế độ nhiệt: ôn hòa
+ Lượng mưa:
• Các tháng mưa nhiều: 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3
• Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.
• Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu: ôn đới hải dương, do mưa quanh năm và không có tháng nào nhiệt độ dưới 0oC.
Chúc bạn học tốt!
Đặc điểm | Môi trường xích đạo ẩm | Môi trường nhiệt đới | Môi trường nhiệt đới gió mùa |
Giới hạn, phạm vi | Giữa 2 chí tuyến trải dài từ Tây sang Đông tạo thành vành đai liên tục bao quanh Trái Đất | Gần chí tuyến | Ở khu vực Nam Á và Đông Á |
Nhiệt độ | Nhiệt độ trung bình quanh năm : 25oC -> 28oC | > 20oC | > 20oC |
Lượng mưa | 1500mm => 2500mm | 500mm -> 1500mm | >1000mm |
Thực vật | Rừng có 5 tầng , nhiều loài cây rậm rạp | Thảm thực vật thay đổi dần về 2 chí tuyến | Có nhiều thảm thực vật khác nhau |