K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 11 2023

Tuỳ theo mức độ thấp như thế nào, nhưng nếu em cố gắng em có khả năng nâng 1 bậc học lực cả năm, thậm chí 2 bậc

3 tháng 11 2023

mik đoán chắc là đc tại vì nó nhân hệ số mỗi kì

31 tháng 3 2022

thi giữa kì là chốt điểm lun chứ gỡ j :v

31 tháng 3 2022

;-;;lấy điểm kì 2 điểm kì 2 quyết định đó:333  học chăm chỉ lênnn

22 tháng 3 2021

ở quận khác cũng được ạ 

1 tháng 5

mình ko ở Quận trong hà nội mà mình đang ở bình dương bạn ạ

4 tháng 12 2019
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:
  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai(EX:The football match starts at 20 o’clock.)2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
    • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
    • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
    • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

    Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

    Cách dùng:
    • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
    • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
    • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
    • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

    Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

    3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường
    • Khẳng định:S + Vp2/ED + O
    • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
    • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?
    Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe

    .
    Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

    • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
    • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
    • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?
    Dấu hiệu nhận biết:

    Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

    Cách dùng:
    • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
    • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)
    • Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).
    • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)4.Thì quá khứ tiếp diễnCông thức
      • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
      • Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
      • Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
      Dấu hiệu nhận biết:
      • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
      •  At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
      •  At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
      • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
      • In the past
      • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
      5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):Công thức
      • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
      • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
      • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
      Dấu hiệu :

      Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

      Cách dùng
      • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
      • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả.(EX: I have met him several times)6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):Công thức
        • Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
        • Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
        • Nghi vấn:  Have/ Has + S + been + V-ing ?
        Dấu hiệu nhận biết:

        Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

        Cách dùng:
        • Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
        • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):Công thức dùng:
          • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
          • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
          • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
          Dấu hiệu nhận biết:

          Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

          Cách dùng

          Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.(EX: I had gone to school before Nhung came.)

          8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):Công thức:
          • Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
          • Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
          • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?
          Dấu hiệu nhận biết:

          Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

          Cách dùng:
          • Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
          • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)9. Tương lai đơn (Simple Future):Công thức:
            • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
            • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
            • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
            Dấu hiệu:

            Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

            Cách dùng:
            • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
            • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
            • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)
            • 10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):Công thức:
              • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
              • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
              • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
              Dấu hiệu:

              Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

              Cách dùng :
              • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
              • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)Công thức:
                • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
                • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
                • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
                Dấu hiệu:
                • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
                • Before + thời gian tương lai
                Cách dùng :
                • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job  before 7 o’clock this evening.)
                • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):Công thức dùng:
                  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
                  • Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
                  • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
                  Dấu hiệu:

                  For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

                  EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

                  Cách dùng:

                  Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra  trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến  tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.

12 tháng 5 2021

có nha

12 tháng 5 2021

cho tớ xin với

20 tháng 5 2023

TBM CN môn này em được 8,1. Nếu các môn khác không khống chế thì em được danh hiệu HSG nha!

Ahihi's, lại gặp lại. Chuyện là như vầy:- Học kì I, Hon đứng thứ 2 lớp (Tội lười học bài). Mẹ chửi cho một trận- Đùng một phát, cái phone ghẻ bị hỏng (Samsung Galaxy Ace). Mẹ bảo cố gắng học, học kì II đứng đầu lớp thì mẹ mua cho cái mới, TỰ CHỌN. MẸ HỨA, bố bảo không được bùng!!!- Đến 12.5 (Thi HK xong), mẹ lại bảo là đứng đầu khối thì mẹ mua cho.- Sau khi biết điểm tất...
Đọc tiếp

Ahihi's, lại gặp lại. Chuyện là như vầy:

- Học kì I, Hon đứng thứ 2 lớp (Tội lười học bài). Mẹ chửi cho một trận

- Đùng một phát, cái phone ghẻ bị hỏng (Samsung Galaxy Ace). Mẹ bảo cố gắng học, học kì II đứng đầu lớp thì mẹ mua cho cái mới, TỰ CHỌN. MẸ HỨA, bố bảo không được bùng!!!

- Đến 12.5 (Thi HK xong), mẹ lại bảo là đứng đầu khối thì mẹ mua cho.

- Sau khi biết điểm tất cả các môn, Hon-khắm đây đã đứng đầu lớp và vươn lên nhất khối !!

- Nhưng mà vẫn đang trong chu kì tìm phone, ai biết loại nào tốt chỉ Hon nha!!

- Hon đang định bảo bố mua OPPO, bố không cho (Bố bảo nó đểu), lên đường tìm cái khác 

- Tiện hỏi cái iPHONE 6 hay 6s tốt hơn, có to quá không, có đắt quá không (Hon chỉ cần cái từ 5-10 triệu thôi, không to quá cũng khong nhỏ quá)

Ai góp ý cho quà, góp ý nhanh trả quà nhanh nhann. Hứa không bùng, bùng Hon làm chó, nhận được một lượt chửi từ các bạn!!!!!!!

Hon xin HỨA DANH DỰ

6
16 tháng 5 2016

Iphone 6s tốt hơn

16 tháng 5 2016

đừng mua ipone lúc này, ba mk cx mới mua ipone 6s nhưng nó bắt wifi chậm với lại mua galaxi 7s á, loại mới ra hay mua ipal mini như mk nè, rẻ mà dùng tốt lắm.

29 tháng 3 2020

chắc là :

- đối với thì hoàn thành hoặc quá khứ đơn, việc đó có thể tiếp tục diễn ra đến hiện tại hoặc nó cx có thể kết thúc ngay tịa thời điểm trong quá khứ.

- đối với các thì còn lại, thì nó sẽ xảy ra chỉ ở trong 1 khoảng thời gian đó, còn lại nó sẽ không kéo dài tiếp nữa, nghĩa là kết thúc rồi đấy.

=)) nghĩ thế thôi ak 

29 tháng 3 2020

Đc r, cảm ơn ạ !

8 tháng 12 2016

ko có bn ơi