K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 5 2016

Đáp án C: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là: "Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng."

28 tháng 5 2016

Phương án không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin là

C/ Xung thần kinh lan truyền ngược lại từ phía ngoài màng.

28 tháng 5 2016

c nha

 

28 tháng 5 2016

Đáp án C: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin diễn ra như sau: 

"Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực."

28 tháng 5 2016

Đáp án D: Phương án không phải là đặc điểm của sự lan truyên xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin là "Nếu kích thích tại điểm giưũa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng."

1 tháng 6 2016
Do cơ thể sinh vật qui quá trình tiến hóa và chọn lọc đã hướng đến việc gần như hoàn thiện hoàn toàn nên đột biến làm thay đổi chức năng của protein thường là có hại.
Nhưng chưa thể khẳng định ngay được 100% là có hại vì còn cần phải xem xét sự tương tác giữa protein đó trong cơ thể, tính trạng mà nó tham gia tạo thành trên sinh vật với môi trường.
Do đó, đôi khi là có lợi nhưng rất hiếm gặp.
Vậy kết luận đúng nhất là: một số có lợi và đa số có hại cho thể đột biến
Đáp án đúng: C
1 tháng 8 2016

Ở tế bào có nhân, ADN được thấy ở: 
A. Trong nhân 
B. Trong nhân và trong lưới nội sinh chất 
C.Trong ti thể va tập thể.
D. Trong nhân và riboxom 
E. Tất cả đều sai

+Cơ thể đơn bào có những đặc điểm: 
A. Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào 
B.Cơ thể được chuyển hóa cao về hình thái và chức năng.
C. Kích thước cơ thể có thể lớn hơn một số cơ thể đa bào 
D. A và B đúng 
E. A, B và C đều đúng 

 

+Không bào thường được gặp ở: 
A. Tế bào động vật bậc cao 
B. Tế bào động vật và thực vật bậc thấp 
C. Tế bào chưa có nhân 
D. Vi khuẩn . 
E.Tế bào thực vật trưởng thành.

Chúc bạn học tốt!hihi

1. Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là:​ Năng lượng ánh sáng​a/ 6CO2 + 12 H2O C6H12O6 + 6 O2 + 6H2O​​ Hệ sắc tố​ ​Năng lượng ánh sáng​b/ 6CO2 + 12 H2O C6H12O6 + 6 O2 ​ Hệ sắc tố​ ​Năng lượng ánh sáng​c/ CO2 + H2O ...
Đọc tiếp
1. Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là:

Năng lượng ánh sáng

a/ 6CO2 + 12 H2O C6H12O6 + 6 O2 + 6H2O

Hệ sắc tố

Năng lượng ánh sáng

b/ 6CO2 + 12 H2O C6H12O6 + 6 O2

Hệ sắc tố

Năng lượng ánh sáng

c/ CO2 + H2O C6H12O6 + O2 + H2O

Hệ sắc tố

Năng lượng ánh sáng

a/ 6CO2 + 6 H2O C6H12O6 + 6 O2 + 6H2

Hệ sắc tố

2. Vì sao lá cây có màu xanh lục?

a/ Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

b/ Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

c/ Vì nhóm sắc tố phụ (carootênôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

d/ Vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

3. Vì sao lá có màu lục?

A. Do lá chứa diệp lụcB. Do lá chứa sắc tố carôtennôit

C. Do lá chứa sắc tố màu xanh tím D. Do lá chứa sắc tố màu xanh tím

4. Sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng mặt trời thành ATP, NADPH trong quang hợp?

A. Diệp lục a B. Diệp lục b

C. Diệp lục a. b D. Diệp lục a, b và carôtenôit

5. Ý nào sau đây không đúng với tính chất của chất diệp lục

A. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và cuối của ánh sáng nhìn thấy

B. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác

C. Khi được chiếu sáng có thể phát huỳnh quang

D. Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp

6. Cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp:

A. màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng

B. xoang tilacôit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp

C. chất nềnstrôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp

D. c 4 phương án trên

7. Pha sáng diễn ra ở vị trí nào của lục lạp?

a/ Ở chất nền.b/ Ở màng trong.

c/ Ở màng ngoài.d/ Ở tilacôit.

8. Chất nhận CO2 của chu trình Canvin là:

A. Ribulozơ-1,5 diP B. AOAC. PEPD. APG

9. Chất nhận CO2 của chu trình C4 là:

A. Ribulozơ-1,5 diP B. AOAC. PEPD. APG

10. Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12C6 ở cây mía là:

A. Quang phân li nước B. Chu trình CanVin

C. Pha sáng. D. Pha tối.

11. Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3?

a.Vì tận dụng được nồng độ CO2 b.Vì nhu cầu nước thấp

c.Vì tận dụng được ánh sáng cao d.Vì không có hô hấp sáng

12. Điểm bù CO2 là:

a/ Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
b/ Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.
c/ Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
d/ Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau

13. Nồng độ CO2 trong không khí là bao nhiêu để thích hợp nhất đối với quá trình

quang hợp?

a/ 0,01%. b/ 0,02%. c/ 0,04% d/ 0,03%

14. Tăng năng suất cây tròng thông qua sự điều khiển quang hợp là:

A. Tăng diện tích lá. B.Tăng cường độ quang hợp.

C. Tăng hệ số kinh tếD. Tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp, tăng hệ số kinh tế

15. Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì?

A.Cung cấp năng lượng chống chịuB.Tăng khả năng chống chịu

C.Tạo ra các sản phẩm trung gianD.Miễn dịch cho cây

16. Hệ số hô hấp (RQ) là:

a/ Tỷ số giữa phân tử H2O thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.

b/ Tỷ số giữa phân tử O2 thải ra và phân tử CO2 lấy vào khi hô hấp.

c/ Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử H2O lấy vào khi hô hấp.

d/ Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.

17. Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?

a/ Đa số động vật thân mềm và chân khớp.

b/ Các loài cá sụn và cá xương.

c/ Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp.

d/ Động vật đơn bào.

18. Máu chy trong h tun hoàn kín như thế nào?

a/ Máu chy trong đng mch dưới áp lc cao, tc đ máu chy chm.

b/ Máu chy trong đng mch dưới áp lc thp, tc đ máu chy chm.

c/ Máu chy trong đng mch dưới áp lc thp, tc đ máu chy nhanh.

d/ Máu chy trong đng mch dưới áp lc cao hoc trung bình, tc đ máu chy nhanh.

19. Ý nào không phi là ưu đim ca tun hoàn kín so vi tun hoàn h?

a/ Tim hot đng ít tiêu tn năng lượng.

b/ Máu chy trong đng mch vi áp lc cao hoc trung bình.

c/ Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ng được nhu cu trao đi khí và trao đi cht.

d/ Tc đ máu chy nhanh, máu đi được xa.

20. H dn truyn tim hot đng theo trt t nào?

a/ Nút xoang nhĩ Hai tâm nhĩ và nút nhĩ tht Bó his Mng Puôc kin Các tâm nhĩ, tâm tht co.

b/ Nút nhĩ tht Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ Bó his Mng Puôc kin Các tâm nhĩ, tâm tht co.

c/ Nút xoang nhĩ Hai tâm nhĩ và nút nhĩ tht Mng Puôc – kin Bó his Các tâm nhĩ, tâm tht co.

d/ Nút xoang nhĩ Hai tâm nhĩ Nút nhĩ tht Bó his Mng Puôc kin Các tâm nhĩ, tâm tht co.

 
1
16 tháng 12 2016

1a, 2d, 3b, 4a, 5c, 6d, 7d, 8a, 9c, 10d, 11d, 12d, 13d, 14d, 15c, 16d, 17a, 18d, 19a, 20a mk ko chắc chắn 100% đâu bài lm tham khảo thoi nhé

 

9 tháng 3 2017

a) máu sau khi trở về tim là máu nghèo O2

- tâm nhĩ co trước để bơm máu lên thực hiện vòng tuần hoàn nhỏ để lấy O2

- sau đó tâm thất co để đưa máu đến các cơ quan trong cơ thể

=> tâm nhỉ luôn có trước tâm thất

- nếu tâm nhĩ và tâm thất co đồng thời thì một phần máu sẽ đc bơm lên đông mạch phổi và phần còn lại theo theo động mạch chủ đi toàn cơ thể

=> phần máu đi nuôi cơ thể sẽ k có O2 => k có O2 cho TB=> TB k hô hấp (đặc biệt là não k hoạt động )=> cơ thể chết

c) có sự khác nhau

- tim phổi của người sống ơ vùng núi cao sẽ hoạt đông bình thường còn ơ người sống ơ đồng bằng sẽ tăng hoạt động

VÌ:- tim và phổi của người sống ở núi cao đã có hoạt động cao hơn người bình thường do ở núi cao không khí loãng ít O2=> tim phổi tăng hoạt động hơn người ở đồng bằng - khi chơi thể thao với người ở đồng bằng thi người ở đồng bằng tim và phổi sẽ tăng cường hoạt động để đáp ứng nhu cầu cơ thể

- Còn người ở núi cao do tim và phổi đã thích nghi với sự hoạt động cao nên khi chơi thể thao với người đồng bằng thì tim hoạt động bình thường

4 tháng 12 2016

Trần Bình Trọng chào đón :v