Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. When I was 14 years old, I had obesity, because I ate a lot of fast food.
2. I have to come to the specialist for treatment.
3. He told me to pay attention to weight loss.
4. At first, I felt very depressed.
5. But then I thought back and started dieting and jogging.
6. I usually run in the early afternoon, so I have to apply sunscreen.
8. I went to the specialist for treatment.
10. After 2 months of use, I discovered it was cough medicine.
11. And since then, I've never been to a doctor anymore
7 và 9 mk k dịch được :(
1. When I was 14 years old, I had obesity, because I ate a lot of fast food.
2. I have to come to the specialist for treatment.
3. He told me to pay attention to weight loss.
4. At first, I felt very depressed.
5. But then I thought back and started dieting and jogging.
6. I usually run in the early afternoon, so I have to apply sunscreen.
7. After applying, my skin is allergic to sunscreen so I have itching and boils.
8. I went to the specialist for treatment.
9. He immediately gave me a prescription and told me to drink regularly.
10. After 2 months of use, I discovered it was cough medicine.
11. And since then, I've never been to a doctor anymore!
Trời, người ta đẻ ra cái google dịch để làm tượng à mà phải hỏi, đầu có óc mà chẳng khôn
- Guarantee : bảo hành
- Duplicate : bản sao
- Leaflet : tờ rơi
- Luxury : sang trọng
#studywell
dùng những từ gợi ý để viết câu bằng tiếng anh rồi dịch sang tiếng việt
1. bad at: dở về, học kém về
-> My little brother is bad at Maths.
( Em trai tôi học kém môn Toán )
2. capable of: có năng lực về
-> I am capable of repairing cars.
( Tôi có năng lực sửa xe ô tô )
3. different from: khác với
-> English is different from Russian.
( Tiếng Anh khác với tiếng Nga)
4. disappointed in: thất vọng vì(cái gì)
-> I was disappoited in talking the truth to her.
( Tôi rất thất vọng vì đã nói sự thật cho cô ấy).
5. disappointed with: thất vọng vì(ai)
-> I am disappointed with my sister.
(Tôi rất thất vọng về em gái tôi.)
6. famous for: nổi tiếng vê
-> Hanoi has been known worldwide because it is famous for street food
( Hà Nội được biết trên toàn thế giới bởi vì nơi đó nổi tiếng về thức ăn đường phố.)
7. font of: thích
-> I am fond of doing the gaderning.
( Tôi rất thích công việc làm vườn.)
8. full of: đầy / no
-> It can be full of venom, but it can also be “a tree of life.”
( Nó có thể đầy nọc độc, nhưng nó cũng có thể là “một cây sự sống”.)
9.interested in: quan tâm đến
-> Mai is interested in collecting coins.
( Mai rất quan tâm đến việc sưu tập những đồng xu.)
1. phụ trách:...to be in charge of.......................................
2. trọn bộ: ..modular.....................................
3. nghi ngờ:.................doubt..............
4. khối lượng: ........mass....................
5 thích thú : ...............enjoy....................
6. nhiều chuyện:...........................
7 vĩnh viễn: ...............................................
8. nhường nhịn: .............................................
9. mơ màng: ...............................................
10. môn vật lí:.......................
Câu trả lời nè : (Mình học khá giỏi T.A)
1 .Phụ trách : To be in charge of
2 . Trọn bộ : Modular
3. Nghi ngờ : Doubt
4. Khối lượng : Mass
5.Thích thú : Enjoy
6. Nhiều chuyện : Many things
7. Vĩnh viễn : Forever
8. Nhường nhịn : Condescend
9. Mơ màng : Dreaming
10. Môn vật lí : Physics
(Được dịch từ tử điển Việt - Anh).