
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.




- Với động từ to be (am / is / are):
- Khẳng định:
I am
He, She, It is
You, We, They are - Phủ định:
I am not
He, She, It is not
You, We, They are not - Nghi vấn:
Am I...?
Is he, she, it...?
Are you, we, they...?
- Với động từ thường (V):
- Khẳng định:
I, You, We, They + V
He, She, It + V(s/es) - Phủ định:
I, You, We, They + do not + V
He, She, It + does not + V - Nghi vấn:
Do + I, you, we, they + V...?
Does + he, she, it + V...?
Ví dụ:
- I go to school.
- She goes to school.
- They do not like milk.
- Does he play soccer?


KĐ: S+have/has+V(ll)
PĐ: S+have/has+not+V(ll)
QA: Have/Has+S+V(ll)

Trả lời :
https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/thi-hien-tai-hoan-thanh-37209.html
xem link e nhé
~HT~
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là trong câu thường có các từ:
- Before: trước đây.
- Ever: đã từng.
- Never: chưa từng, không bao giờ
- For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
- Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
- Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)


Danh từ đi với giới từ "Of"
ADVANTAGE/ DISAVANTAGE OF
(lợi thế/bất lợi về )
E.g: One advantage of living in the country is the fresh air
DANGER OF
(mối nguy hiểm của)
E.g: How many factory employees are in danger of losing their jobs?
FEAR OF
(sự sợ hãi về)
E.g: She lived in constant fear of losing her job
HABIT OF
(thói quen làm gì)
E.g: I got into the habit of turning on the TV as soon as I got home
OPPORTUNITY OF
(cơ hội)
E.g: He gave me the opportunity of a life-time.
STANDARD OF
(tiêu chuẩn về)
E.g: We aim to maintain high standards of customer service
ADVANTAGE + OF (lợi thế về)
Ví dụ: One advantage of living in the country is the fresh air (Một lợi thế của cuộc sống trong nước là không khí trong lành)
nhiệt độ, dân số nhé bạn