K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 7 2018

furniture : đồ nội thất

furniture: đồ nội thất

Chúc hok tốt!!!

8 tháng 4 2020

Em viết sai câu rồi sao ý. Phải là: you only live once, but if you do it right, once is enough. Dịch: bạn chỉ sống 1 lần, nhưng nếu bạn sống đúng, một lần thôi là đủ. 

k nha. Thanks <333

You only live once but if you do right once enough (sửa lại nough thành enough)

Dịch ra là

=> Bạn chỉ sống duy nhất một lần nhưng chỉ cần sống đúng một lần thôi là đủ

k cho mk nha

Chơi khăm

15 tháng 1 2018

Còn từ "vlogs" thì là gì ?

13 tháng 6 2021

Tào lao ghê !!!Thế thì mình đã ko phải hỏi

12 tháng 9 2018

LÀ : Tables and chairs with minimalist tone create a modern look for the library

14 tháng 9 2018

'Tables and chairs with minimalist tone create a modern look for the library.' '

30 tháng 6 2019

1. Engineer ( Mk nghĩ v )

13 tháng 1 2018

ok giờ thì mk bt oy 

1.trong qua

2.Till

3. Nhà ở

4 . Bỏ

5. Bản thân

6.Xe opera

7. Phát truyền

8 . Ghi lại

9 . Đóng chặt

10 . sitcom

11 . Đơn vị

12 . Trống 

Nhưng từ thứ 10 thật sự là ko có nghia

yên tâm đúng hết

13 tháng 1 2018

1. nửa chừng

2. cho đến

3. hộ gia đình

4. hủy bỏ

5. bản thân họ

6. xà bông opera

7. phát sóng

8. ghi lại

9. khủng khiếp

10. sitcom

11. mặt hàng

12. tiết kiệm

16 tháng 7 2016

Trạng từ: thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu.

+Vị trí:

1. Đứng sau động từ thường
Ex: Tom wrotethe memorandum carelessly
 
2. Đứng trước tính từ
Ex:- It's a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good.
     - She is singing loudly
 
3. Đứng trước trạng từ khác
Ex: - Maria learns languages terribly quickly
       - He fulfilled the work completely well
 
4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu
Ex: Unfortunately,the bank was closed by the time I got here
Tính từ:
- Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,...
- Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ.
+Vị trí:
1. Đứng sau động từ To be
Ex: My job is so boring
 
2. Đứng sau một số động từ cố định khác (chủ điểm rất quan trọng): become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, make
Ex: - As the movie went on, it became more and more exciting
      - Your friend seems very nice
      - She is getting angry
      - You look so tired!
      - He remained silent for a while
 
3. Đứng trước danh từ
Ex: She is a famous businesswoman
Chúc bạn học tốt hihi
16 tháng 7 2016

Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Vị trí: Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng] I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]

– Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên động từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏiWhat kind?. Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa:

VD: That is my new redcar.

9 tháng 3 2018

mn nghĩ là : 

buồn là cái j ??

mn ko biết có đúng ko nữa !!

9 tháng 3 2018

co phai la:buon la gi

23 tháng 8 2018

do you understand Vietnamese ?

Bạn có hiểu chử Việt Nam không viết ra tiếng anh là :

Do you understand Vietnamese?