Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Khi thời tiết nóng bức, gia đình tôi thường đi biển.
=>When the weather is hot, my family often went to sea.
2. Tôi luôn ở nhà vào mọi ngày. Tôi chẳng bao giờ ra ngoài.
=>I am always at home every day. I never go out.
3. Bao lâu bạn lại đi xem phim 1 lần ?
- Mỗi tháng 1 lần.
=>How often do you go to the movies one time?
- 1 time per month.
4. Tôi thích chạy bộ vào buổi sáng bởi vì nó rất tốt cho sức khỏe của tôi.
=>I like running in the morning because it is good for my health.
5. Bạn đang đi đâu vậy ?
- Mình đến nhà bà mình. Mình sẽ ở với bà vào dịp nghỉ hè này.
=>Where are you going to ?
- I am going to my grandma. I will stay with her in this summer.
câu này hoc24 trl rồi, bạn copy y chan đề, tui biết ai tự hỏi tự trl rồi nhé!!! Tui sẽ báo thầy phynit
1. Khi thời tiết nóng bức, gia đình tôi thường đi biển.
=>When the weather is hot,my family often go to the beach/sea
2. Tôi luôn ở nhà vào mọi ngày. Tôi chẳng bao giờ ra ngoài.
=>I always stay at home everyday. I never go out
3. Bao lâu bạn lại đi xem phim 1 lần ?
- Mỗi tháng 1 lần.
=>How often do you go to the cinema?
-Once a month
4. Tôi thích chạy bộ vào buổi sáng bởi vì nó rất tốt cho sức khỏe của tôi.
=>I like jogging in the morning because it is very good for my health
5. Bạn đang đi đâu vậy ?
- Mình đến nhà bà mình. Mình sẽ ở với bà vào dịp nghỉ hè này.
=>Where are you going?
-I'm going to my grandmother's house.I'm going to stay with her this summer vacation
1. Khi thời tiết nóng bức, gia đình tôi thường đi biển.
=>When the weather is hot,my family often go to the beach/sea
2. Tôi luôn ở nhà vào mọi ngày. Tôi chẳng bao giờ ra ngoài.
=>I always stay at home everyday. I never go out
3. Bao lâu bạn lại đi xem phim 1 lần ?
- Mỗi tháng 1 lần.
=>How often do you go to the cinema?
-Once a month
4. Tôi thích chạy bộ vào buổi sáng bởi vì nó rất tốt cho sức khỏe của tôi.
=>I like jogging in the morning because it is very good for my health
5. Bạn đang đi đâu vậy ?
- Mình đến nhà bà mình. Mình sẽ ở với bà vào dịp nghỉ hè này.
=>Where are you going?
-I'm going to my grandmother's house.I'm going to stay with her this summer vacation
CHính sách
- Về chính trị
+ sáp nhập, đổi tên nước
+ chia nhỏ nước ta thành các quạn huyện
+ Cử người Hán sang cai trị
- Về kinh tế
+ bắt cống nạp các sản vật quí
+ bắt nộp thuế
+ bắt lao dịch
+ giữ độc quyền về sắt
- Văn hóa
+ thi hành chính sách đồng hóa : đưa người hán sang ở với người việt
+ bắt theo phong tục phấp luật hán
- là học sinh , em phải bảo vệ và gìn giữ cũng như quảng bá các nét đẹp văn hóa đó
- Về tổ chức bộ máy cai trị: Chia nước ta thành các quận, sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc. Tăng cường kiểm soát, cử quan lại cai trị tới cấp huyện.
- Chính sách bóc lột về kinh tế: Thi hành chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề. Cướp ruộng đất, cưỡng bức nhân dân ta cày cấy, thực hiện chính sách đồn điền, nắm độc quyền về muối và sắt.
- Chính sách đồng hóa về văn hóa: Truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo người Hán, mở các lớp dạy chữ Nho,...
- Đối với các cuộc đấu tranh của nhân dân ta:chính quyền đô hộ áp dụng luật pháp hà khắc, thẳng tay đàn áp.
Là học sinh em sẽ kêu gọi mọi người không xả rác, phá hủy những nét văn hóa đó mà hãy duy trì, tìm hiểu thêm về nét văn hóa của dân tộc. Không những vậy, em sẽ giới thiệu cho các nước láng giềng biết đến nên văn hóa của đất nước ta càng nhiều hơn.
Hết
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.
Cách dùng
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:
- I've broken my watch so I don't know what time it is.
Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
- They have cancelled the meeting.
Họ đã hủy buổi họp.
- She's taken my copy. I don't have one.
Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.
- The sales team has doubled its turnover.
Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.
Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.
- We've already talked about that.
Chúng ta đã nói về việc đó.
- She hasn't arrived yet.
Cô ấy vẫn chưa đến.
- I've just done it.
Tôi vừa làm việc đó.
- They've already met.
Họ đã gặp nhau.
- They haven't known yet.
Họ vẫn chưa biết.
- Have you spoken to him yet?
Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?
- Have they got back to you yet?
Họ đã trả lời cho anh chưa?
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
- I have been a teacher for more than ten years.
Tôi dạy học đã hơn 10 năm.
- We haven't seen Janine since Friday.
Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.
- - How long have you been at this school?
- For 10 years/Since 2002.
- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.
- Have you ever been to Argentina?
Anh đã từng đến Argentina chưa?
- I think I have seen that movie before.
Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.
- Has he ever talked to you about the problem?
Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?
- I've never met Jim and Sally.
Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.
- We've never considered investing in Mexico.
Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:
- We've been to Singapore a lot over the last few years.
Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.
- She's done this type of project many times before.
Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.
- We've mentioned it to them on several occasions over the last six months.
Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.
- The army has attacked that city five times.
Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.
- I have had four quizzes and five tests so far this semester.
Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.
- She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick.
Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S+ have/has + V3 + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
- I have spoken to him.
- I've been at this school for 10 years.
Câu phủ định
- S+ have not/has not + V3 + (O)
- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)
Ví dụ:
- I haven't spoken to him yet.
- I haven't ever been to Argentina.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:
- Have you spoken to him yet?
- How long have you been at this school?
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) diễn tả một sự việc nào đó đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc sự việc đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong qua khứ và vẫn còn ở hiện tại.
Ngoài ra, có thể dùng hiện tại hoàn thành để diễn ta một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
- We've been to England a lot over the last few years. – Những năm vừa qua, chúng tôi đi Anh rất nhiều lần.
1.Mai sorry I did not write a letter for me
2. I have never eaten this feed ago
3. The last time I met her in 2015
4. She worked hard so she can pass exams
5. She's saving money to travel around the world
6. He's talking so fast that I can not hear anything
7. This is the first time I see one movie or so
8. Ha Long Bay is one of the famous wonders of the world
9. You should black out all the new words that patients want to memorize
10. I learn English to go abroad
học tốt'
1.Mai apologised me for not writing letters to me.
2.I have never eaten that food before.
3.The last time I met her was in 2015.
4.She studies/studied hard in order to/so as to pass her exam.
5.She saves/saved her money in order to/so as to visit around the world.
6.He speaks so quickly that I can't hear anything / He speaks too quickly for me to hear anything.
7.This is the first time I have ever seen a good film.
8.Ha Long Bay is one of the World Heritage Sites of the world.
9.You should highlight all the words which you want to learn by heart.
10.I study English in order to/ so as to go abroad.
Vietnam is a tropical country. So there are many kinds of foods and drinks to choose. I all kinds of fruits such as avocado, mango, orange, apple, etc. But the drink I love most is avocado smoothie. This healthy smoothie is perfect for a breakfast, a quick snack, or whenever I need a healthy boost. Avocados are high in fat, healthy type of fat. They also contain fat-soluble vitamin E, vitamin C.To make this drink, you only need a blender, an avocado, a can of fresh milk and some sugar. Mix all ingredients in the blender and grind it. So you have a very good avocado flavor and good for health . Let’s enjoy our instant breakfast avocado smoothie and have an awesome day!
DỊCH
Việt Nam là một đất nước nhiệt đới. Vì vậy, có rất nhiều loại thực phẩm và đồ uống để lựa chọn. Tôi thích tất cả các loại hoa quả như bơ, xoài, cam, táo, vv… Tuy nhiên, đồ uống tôi yêu thích nhất là sinh tố bơ. LOại sinh tố tốt cho sức khỏe này là hoàn hảo cho một bữa ăn sáng, một món ăn nhanh, hoặc bất cứ khi nào tôi cần nâng cao sức khỏe. Trái bơ có nhiều chất béo, loại chất béo lành mạnh. Chúng cũng chứa chất béo hòa tan vitamin E, vitamin C. để làm thức uống này, bạn chỉ cần một chiếc máy xay, một quả bơ, một hộp sữa tươi và một ít đường. cho tất cả hỗn hợp vào máy xay rồi xay lên. vậy là bạn đã có món sinh tố bơ rất ngon và tốt cho súc khỏe rồi Hãy thưởng thức luôn bữa sáng với sinh tố bơ và có một ngày tuyệt vời nhé
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHÉ>.<
1. Thế nào là bữa ăn hợp lý? Nêu nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình và giải thích từng nguyên tắc đó?
- Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu cơ thể con người về năng lượng và các chất dinh dưỡng.
- Nguyên tắc tổ chức bữa ăn trong gia đình:
1. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình
2. Điều kiện tài chính
3. Sự cân bằng chất dinh dưỡng
4. Thay đổi món ăn
- Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu cơ thể con người về năng lượng và các chất dinh dưỡng.
- Nguyên tắc tổ chức bữa ăn trong gia đình:
1. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình
2. Điều kiện tài chính
3. Sự cân bằng chất dinh dưỡng
4. Thay đổi món ăn
Đáp án là :
Welcome your names are Loan. Year this mình 12 tuổi. Mình học tại trường Trung học cơ sở Trần Phú. I'll live with ba mother and sister girls at xã Hoà Kiến. Ba mình là nông dân ông 45 tuổi, mẹ tôi cũng vậy. Bà ấy nhỏ hơn ba tôi 5 tuổi. Chị mình 16 tuổi chị học ở trường Nguyễn Huệ. This is the image of the family of your own and its very loves it.
Hello my name is Loan. This year I am 12 years old. I studied at Tran Phu Junior High School. I live with my parents and sister in Hoa Kien. My father is a 45-year-old farmer, my mother too. She is five years younger than my father. My 16-year-old sister attended Nguyen Hue School. This is a photo of my family and I love it