Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các từ là nghĩa chuyển của từ tay:
Tay áo, tay ghế, tay cửa,...
mất:không còn,không thấy,không tồn tại và không còn thuộc về mình nữa.
từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
từ gồm hai mặt: hình thức và nội dung. Mặt nội dung chính là nghĩa của từ.
có hai cách giải nghĩa của từ:
trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
đưa ra từ đồng nghĩa trái nghĩa.
- Quay phần dưới lên trên.
Bức tranh dán ngược.
- Theo chiều trái lại.
Đi ngược gió.
Ngược dòng sông.
-
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,...) mà từ biểu thị.
- Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
- Học ăn học nói, học gói học mở.
- Học hay cày biết.
- Học một biết mười.
- Học thầy chẳng tầy học bạn.
- Học thầy học bạn, vô vạn phong lưu.
- Ăn vóc học hay.
- Bảy mươi còn học bảy mươi mốt.
- Có cày có thóc, có học có chữ.
- Có học, có khôn.
Thiếu có nghĩa là không đầy
Ý bạn là Thiêu,Thiều hay Thiếu?