Địa phương có đất nhiễm chì ở Hưng Yên là:

A. Chỉ Đạo, Văn Lâm.

B. Yên Phú, Yên Mỹ.

C. Dị Chế, Tiên Lữ.

D.Hồng Lam, thành phố Hưng Yên.

#Hỏi cộng đồng OLM #Địa lý lớp 6
10
25 tháng 12 2021

d. nha bạn

25 tháng 12 2021

D mình nghĩ vậy

Câu 23 : Xuôi theo chiều chuyển động, ở nửa cầu Bắc, vật chuyển động lệch vềA.bên phải.B.hướng bắc.C.bên trái.D.hướng...
Đọc tiếp

Câu 23 :

Xuôi theo chiều chuyển động, ở nửa cầu Bắc, vật chuyển động lệch về

A.

bên phải.

B.

hướng bắc.

C.

bên trái.

D.

hướng nam.

2

TL
 

A. Bên phải 

 ( Do Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.)

Xin k

HT

5 tháng 11 2021

Câu 23 :

Xuôi theo chiều chuyển động, ở nửa cầu Bắc, vật chuyển động lệch về

A.

bên phải.

      
Bài 1: Thế nào là hệ thống sông, là lưu vực sông? Bài 2: Sông và hồ khác nhau như thế nào ? Bài 3: Em hiểu thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn và tổng lượng nước trong mùa lũ của một con sông ? Bài 4: Sông Hồng Sông Mê Công Lưu vực (km\(^2\)) 143.700 795.000 Tổng lượng nước ( tỉ m\(^3\)/ năm) 120 507 Tổng lượng nước trong...
Đọc tiếp

Bài 1: Thế nào là hệ thống sông, là lưu vực sông?

Bài 2: Sông và hồ khác nhau như thế nào ?

Bài 3: Em hiểu thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn và tổng lượng nước trong mùa lũ của một con sông ?

Bài 4:

Sông Hồng Sông Mê Công
Lưu vực (km\(^2\)) 143.700 795.000
Tổng lượng nước ( tỉ m\(^3\)/ năm) 120 507
Tổng lượng nước trong mùa cạn(%) 25 20
Tổng lượng nước trong mùa lũ(%) 75 80


Dựa vào bảng trên, hãy tính và so sánh tổng lượng nước ( bằng m) của sông Hồng và sông Mê Công trong mùa cạn và mùa lũ. Vì sao có sự chêch lệch đó ?

4
2 tháng 3 2017

3.

Tồng lượng nước trong mùa cạn là % lượng nước trong các tháng mùa cạn so với tổng lượng nước cả năm.

Tổng lượng nước trong mùa lũ là % lượng nước trong các tháng mùa lũ so với tổng lượng nước cả năm.

2 tháng 3 2017

4.

Tổng lượng nước của sông Hồng:

- Mùa cạn: 120m3 X (25/100) = 30m3

- Mùa lũ: 120m3 X (75/100) = 90m3

Tổng lượng nước của sông Cửu Long:

- Mùa cạn: 507m3 X (20/100) = 101,4m3

- Mùa lũ: 507m3 X (80/100) = 405,6m3

Có sự chênh lệch đó vì diện tích lưu vực ở sông Cửu Long lớn hơn 4,6 lần so với sông Hồng. Do đó lượng nước mùa cạn và lũ của sông Cửu Long đều lớn hơn ở sông Hồng.

Tên tầng Độ cao Một số đặc điểm chủ yếu Tầng đối lưu Tầng bình lưu Các tầng cao của khí quyển ...
Đọc tiếp
Tên tầng Độ cao Một số đặc điểm chủ yếu
Tầng đối lưu
Tầng bình lưu

Các tầng cao của khí quyển

3
11 tháng 2 2017

Tầng đối lưu :

+ Độ cao : 0 - 16 km

+ Một số đặc điểm chủ yếu : mật độ không khí dày đặc .Nhiệt độ càng lên cao càng giảm .Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng .Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng

Tầng bình lưu :

+ Độ cao : 16 - 80 km

+ Một số đặc điểm chủ yếu : mật độ không khí loãng ,có lớp Ôdôn

Các tầng cao của khí quyển :

+ Độ cao : 80 km trở lên

+ Một số đặc điểm chủ yếu : mật độ không khí rất loãng .Nơi xuất hiện các hiện tượng cực quang ,sao băng

Nếu chưa rõ thì bạn có thể xem hình của chị Trâm (Bình Trần Thị) nhé !

Chúc bạn học ngày càng giỏi !

10 tháng 2 2017

Các tầng khí quyển:
– Tầng đối lưu: từ 0 đến 16km, khoảng 90% không khí tập trung ở tầng này.
+ Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao(trung bình lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6oC)
+ Là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng : mây, mưa, sấm chớp,….
– Tầng bình lưu: 16 – 80km, có lớp ô-dôn ngăn cản những tia bức xạ có hại cho con người và sinh vật.
– Các tầng cao của khí quyển: cao trên 80 km không khí rất loãng.

Bài 1: Thế nào là hệ thống sông, là lưu vực sông? Bài 2: Sông và hồ khác nhau như thế nào ? Bài 3: Em hiểu thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn và tổng lượng nước trong mùa lũ của một con sông ? Bài 4: Sông Hồng Sông Mê Công Lưu vực (km22) 143.700 795.000 Tổng lượng nước ( tỉ m33/ năm) 120 507 Tổng lượng nước trong mùa...
Đọc tiếp

Bài 1: Thế nào là hệ thống sông, là lưu vực sông?

Bài 2: Sông và hồ khác nhau như thế nào ?

Bài 3: Em hiểu thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn và tổng lượng nước trong mùa lũ của một con sông ?

Bài 4:

Sông Hồng Sông Mê Công
Lưu vực (km22) 143.700 795.000
Tổng lượng nước ( tỉ m33/ năm) 120 507
Tổng lượng nước trong mùa cạn(%) 25 20
Tổng lượng nước trong mùa lũ(%) 75 80


Dựa vào bảng trên, hãy tính và so sánh tổng lượng nước ( bằng m) của sông Hồng và sông Mê Công trong mùa cạn và mùa lũ. Vì sao có sự chêch lệch đó ?

4
2 tháng 3 2017

4.

Tổng lượng nước của sông Hồng:

- Mùa cạn: 120m3 X (25/100) = 30m3

- Mùa lũ: 120m3 X (75/100) = 90m3

Tổng lượng nước của sông Cửu Long:

- Mùa cạn: 507m3 X (20/100) = 101,4m3

- Mùa lũ: 507m3 X (80/100) = 405,6m3

Có sự chênh lệch đó vì diện tích lưu vực ở sông Cửu Long lớn hơn 4,6 lần so với sông Hồng. Do đó lượng nước mùa cạn và lũ của sông Cửu Long đều lớn hơn ở sông Hồng.



2 tháng 3 2017

1.

Hệ thống sông là hệ thống gồm dòng sông chính, các phụ lưu và chi lun hợp lại với nhau.

Lưu vực sông là diện tích bề mặt đất cung cấp nước thường xuyên cho sông.

Đất nổi trên Trái ĐấtDiện tích (triệu km2)– Lục địa Á – Âu50,7– Lục địa Phi29,2– Lục địa Bắc Mĩ20,3– Lục địa Nam Mĩ18,1– Lục địa Nam Cực13,9– Lục địa Ô-xtrây-li-a7,6– Các đảo ven lục địa9,2-Trên Trái Đất có những lục địa nào?-Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào?-Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Lục địa đó nằm ở nửa...
Đọc tiếp

Đất nổi trên Trái Đất

Diện tích (triệu km2)

– Lục địa Á – Âu

50,7

– Lục địa Phi

29,2

– Lục địa Bắc Mĩ

20,3

– Lục địa Nam Mĩ

18,1

– Lục địa Nam Cực

13,9

– Lục địa Ô-xtrây-li-a

7,6

– Các đảo ven lục địa

9,2

-Trên Trái Đất có những lục địa nào?
-Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào?
-Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào?
-Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam?
-Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc?

2
28 tháng 11 2016

1.

Trên TĐ có :

+) Lục địa Á- Âu

+) _______Phi

+) _______Bắc Mĩ

+)_______Nam Mĩ

+)_______Nam Cực

+)_______Ô-xtray - li - a

2.
Lục địa có diện tích lớn nhất là Á - Âu . Lục địa đó nằm ở cả hai nửa cầu

3.

Lục địa Ô-xtray - li -a có diện tích nhỏ nhất . Lục địa đó nằm ở Nửa cầu NAM

4.

Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam là lục địa Ô- xtray - li -a và lục địa Nam Cực

5.

Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc là lục địa Bắc Mĩ

Chúc bn hok tốt !

21 tháng 11 2018

1) Có 6 lục địa: Á-ÂU; PHI; MĨ ; NAM MĨ; BẮC MĨ; Ô - XTRÂY - LI -A.

2) Lục địa lớn nhất là lục địa Á-ÂU. Nó nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc.

3) Lục địa nhỏ nhất là lục địa Ô - XTRÂY - LI - A. Nó nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam.

4) Gồm lục địa NAM MĨ; NAM CỰC; Ô - X TRÂY - LI - A

5) Gồm lục địa Á-ÂU; BẮC MĨ

what la

cai j???

3
5 tháng 5 2017

what là: cái gì?

5 tháng 5 2017

Bạn có RẢNH ko?

Sắp xếp các loại khoáng sản sau: Than đá, dầu mỏ, sắt, đồng, chì, kẽm, muối mỏ, apatit, than bùn, khí đốt, vàng, kim cương, đá vôi vào bảng dưới đây cho đúng: Loại khoáng sản Tên khoáng sản 1. Năng lương( Nhiên liệu) ............................................................................... 2. Kim loại...
Đọc tiếp

Sắp xếp các loại khoáng sản sau: Than đá, dầu mỏ, sắt, đồng, chì, kẽm, muối mỏ, apatit, than bùn, khí đốt, vàng, kim cương, đá vôi vào bảng dưới đây cho đúng:

Loại khoáng sản Tên khoáng sản
1. Năng lương( Nhiên liệu) ...............................................................................
2. Kim loại đen ...............................................................................
3. Kim loại màu ...............................................................................
4. Phi kim loại ...............................................................................

4
9 tháng 1 2017
Loại khoáng sản Tên khoáng sản.
1. Năng lương( Nhiên liệu) Than đá, dầu mỏ, khí đốt, than bùn.
2. Kim loại đen

Sắt .

3. Kim loại màu Đồng, chì, kẽm.
4. Phi kim loại

Muối mỏ, apatit, vàng, kim cương,

đá vôi.

9 tháng 1 2017
loại khoáng sản Tên khoáng sản
1. Năng lượng ( Nhiên liệu ) than đá , dầu mỏ , khí đốt , than bùn , dầu mỏ
2.Kim loại đen sắt
3.Kim loại màu đồng , chì , kẽm
phi kim loại muối mỏ , apatit , vàng , kim cương , đá vôi

Dựa vào bảng sau đây, hãy giải thích tại sao số ngày có ngày dài suốt 24 giờ lại tăng từ vòng cực đến cực?        Vĩ độ 66o33'B  70oB  75oB  80oB  85oB   90oB Số ngày có ngày dài suốt 24 giờ      1   65  103   134   161  ...
Đọc tiếp

Dựa vào bảng sau đây, hãy giải thích tại sao số ngày có ngày dài suốt 24 giờ lại tăng từ vòng cực đến cực?

       Vĩ độ 66o33'B  70oB  75oB  80oB  85oB   90oB

Số ngày có ngày

dài suốt 24 giờ

     1   65  103   134   161   186

 

1

Dựa vào bảng ở trang 30, các em thấy:

- Hiện tượng số ngày có ngày dài suốt 24 giờ tăng lên từ vĩ độ 66°33’B tới 90°B.

- Sự khác nhau về số ngày này là rất lớn: Từ 1 ngày ở vĩ độ 66°33’B tới 186 ngày ở 90°B.



Đới và Đặc điểm Nhiệt đới Ôn đới Hàn đới Giới hạn Góc chiếu sáng Lượng nhiệt trong năm Lượng mưa trung bình năm(mm) Gió thổi thường xuyên ...
Đọc tiếp
Đới và Đặc điểm Nhiệt đới Ôn đới Hàn đới
Giới hạn
Góc chiếu sáng
Lượng nhiệt trong năm
Lượng mưa trung bình năm(mm)
Gió thổi thường xuyên

2
25 tháng 2 2017
Đới và đặc điểm Nhiệt đới Ôn đới Hàn đới
Giới hạn Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam

Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc

Từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam

Từ vòng cực Bắc đến cực Bắc

Từ vòng cực Nam đến cực Nam

Góc chiếu sáng Tương đối lớn Trung bình Tương đối nhỏ
Lượng nhiệt trong năm Tương đối nhiều Trung bình Tương đối ít
Lượng mưa TB năm 1000-2000mm 500-1000mm <500mm
Gió thổi thường xuyên Tín phong Tây ôn đới Gió đông cực

28 tháng 3 2017

thank bn nhìuvui